PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Linestad 600
Rx

Linezolid là một loại antibiotic tổng hợp được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm gây ra do các pathogen gây bệnh như là tụ cầu khuẩn – staph và streep, bao gồm cả các loại vi khuẩn kháng thuốc.

Quy cách Hộp 10 viên, 20 viên, 30 viên.
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Linezolid
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 600 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

  • Điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi bệnh viện khi đã biết hoặc nghi ngờ là do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.
  • Điều trị nhiễm trùng da bị biến chứng và nhiễm trùng mô mềm chỉ khi xét nghiệm vi sinh vật đã xác định được nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ thường trong 10 – 14 ngày (thời gian điều trị tối đa là 28 ngày).

Cách dùng:

Linestad 600 được dùng bằng đường uống có hoặc không có thức ăn.

Quá mẫn với linezolid hoặc bất kỳ tá dược nào.

Bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng hai tuần dùng bất kỳ thuốc nào ức chế monoamine oxidase A hoặc B (như phenelzine, isocarboxazide, selegilin, moclobemide).

Bệnh nhân bị tăng huyết áp không được kiểm soát, u tế bào ưa crôm, ung thư, tăng năng tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp (trừ khi có sẵn những phương tiện để theo dõi chặt chẽ và giám sát huyết áp).

Bệnh nhân sử dụng đồng thời với các loại thuốc (trừ khi có sẵn những phương tiện để theo dõi chặt chẽ và giám sát huyết áp): Thuốc ức chế tái thu nhập serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1 (triptans), thuốc cường giao cảm tác động trực tiếp và gián tiếp (bao gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrine và phenylpropanolamine), thuốc vận mạch (như epinephrine, norepinephrine), thuốc dopaminergic (như dopamine, dobutamine), pethidine hoặc buspirone.

Thường gặp: Nhiễm nấm Candida, nấm Candida miệng, nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm; nhức đầu, thay đổi vị giác (vị kim loại), hoa mắt; tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng khu trú hoặc đau bụng tổng quát, táo bón, khó tiêu; bất thường xét nghiệm chức năng gan; tăng AST, ALT hoặc alkalin phosphatase; tăng BUN; mất ngủ; thiếu máu; tăng huyết áp; ngứa, phát ban; sốt.

Suy tủy (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu) đã được báo cáo. Nên ngưng dùng Linestad 600 nếu tình trạng ức chế tủy xương tiến triển hay xấu đi.

Nhiễm acid lactic, có đặc điểm là buồn nôn và nôn có chu kỳ, đã được báo cáo. Bệnh nhân bị buồn nôn và nôn có chu kỳ, nhiễm toan không rõ nguyên nhân, hoặc nồng độ bicarbonate thấp trong khi dùng linezolid phải được giám định y khoa ngay.

Bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh thị giác, đôi khi tiến triển đến mất thị lực, đã được báo cáo. Nếu một người bệnh bị các triệu chứng suy giảm thị lực (như thay đổi thị lực hoặc tầm nhìn màu sắc, nhìn mờ, hoặc khuyết tật thị trường), nên kiểm tra mắt kịp thời. Tất cả bệnh nhân dùng linezolid trong thời gian dài (≥ 3 tháng) cần theo dõi chức năng thị giác.

Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh vì CDAD đã được báo cáo xảy ra muộn 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng liệu pháp chống nhiễm trùng. Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định bị CDAD, nên ngưng thuốc chống nhiễm trùng dù các thuốc này không trực tiếp chống lại difficile.

Lưu ý tiền sử động kinh hoặc các yếu tố nguy cơ về động kinh.

Không nên dùng Linestad 600 trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Nên ngưng cho con bú trước và trong quá trình dùng thuốc.

Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng hoa mắt hoặc triệu chứng suy giảm thị lực trong khi dùng Linestad 600 và không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này xảy ra.