PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Albendazole STELLA 200 mg
OTC

Albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate. Thuốc được dùng để điều trị bệnh ấu trùng sán lợn, sán chó, các giun đường ruột và ấu trùng di trú ở da.

Quy cách Hộp 2 viên, 10 viên, 20 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Albendazole
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 200 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenaleNecator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Liều dùng

  • Ấu trùng sán lợn:
    Cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày.
    Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (không quá 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần thiết.
    Chưa có liều cho trẻ dưới 6 tuổi.
  • Nang sán chó:
    Liều như trên nhưng một đợt điều trị kéo dài 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc. Cứ thế điều trị 3 đợt liên tiếp.
  • Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg, uống duy nhất 1 lần trong một ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
    Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg, uống duy nhất 1 lần trong một ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun lươn:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần
    Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun Capillaria:
    Người lớn và trẻ em: 200 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Ấu trùng di trú ở da:
    Người lớn: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể tăng lên 5 – 7 ngày.
    Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
  • Bênhj do Giardia:
    400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
  • Sán lá gan:
    Trẻ em và người lớn: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
  • Giun chỉ bạch huyết, giun chỉ tiềm ẩn:
    Hàng năm cho 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 mg/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
  • Ấu trùng di trú nội tạng:
    Người lớn và trẻ em: 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Cách dùng

  • Nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
  • Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazole hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Thường gặp

  • Sốt,
  • Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não,
  • Chức năng gan bất thường,
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn,
  • Rụng tóc (phục hồi được),
  • Cần khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng albendazole cho người bị rối loạn chức năng gan; phụ nữ cho con bú.
  • Với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.