PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Argistad 1G
Rx

Argistad 1G chứa arginine là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzyme: NAGS, CPS, OTC, ASS hay ASL. Dùng arginine hydrochloride cho những bệnh nhân có rối loạn như trên nhằm khôi phục nồng độ arginine trong máu và giúp ngăn ngừa sự dị hóa protein.

Quy cách Hộp 20 ống x 5 ml. Hộp 1 chai x 125 ml
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Arginine hydrochloride
Dạng bào chế và hàm lượng Dung dịch uống: 1 g/ 5 ml
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng ammoniac huyết týp I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzyme N-acetylglutamat synthase.

Liều dùng

  • Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 ml/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 – 0,875 ml/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn.
  • Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu: Người lớn: 15-30 ml/ngày.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: 30 – 105 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng ammoniac huyết týp I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym Nacetylglutamat synthase: Người lớn: 15 – 100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
  • Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase.
  • Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
  • Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramine.
  • Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
  • Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
  • Khi dùng arginine liều cao để điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
  • Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết.
  • Không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.