PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Asthmatin 10
Rx

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc với thời gian tác dụng kéo dài. Nó ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene type-1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường thở của con người và trên các tế bào tiền viêm. Sự gắn kết của CysLTs trong các thụ thể leukotriene có liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen suyễn, bao gồm co cơ trơn, phù nề đường thở và viêm; CysLTs được giải phóng khỏi niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với chất gây dị ứng, có liên quan đến các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

Quy cách Hộp 7 viên, 14 viên, 30 viên, 100 viên. Chai 28 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Montelukast
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 10 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Phòng ngừa co thắt phế quản do vận động ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
  • Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em.
  • Không dùng Asthmatin 10 trong điều trị cơn hen cấp tính.

Liều dùng

  • Hen phế quản
    Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
    Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
    Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hoặc 1 gói thuốc cốm 4 mg.
    Trẻ em 12 – 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm 4 mg.
    Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ em dưới 12 tháng tuổi bị hen phế quản chưa được thiết lập.
    Nếu bệnh nhân quên 1 liều, dùng liều tiếp theo như bình thường, không nên dùng gấp đôi liều.
  • Co thắt phế quản do vận động (EIB)
    Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
    Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
    Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân dưới 6 tuổi chưa được thiết lập.
    Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ.
    Bệnh nhân đã dùng Asthmatin 10 hàng ngày cho một chỉ định khác (bao gồm cả hen phế quản mạn tính) không cần dùng thêm một liều để ngăn ngừa co thắt phế quản do vận động.
  • Viêm mũi dị ứng
    Viêm mũi dị ứng theo mùa:
    Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
    Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
    Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hoặc 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
    Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ em dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác lập.
    Viêm mũi dị ứng quanh năm:
    Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.
    Trẻ em 6 – 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.
    Trẻ em 2 – 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hoặc 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
    Trẻ em 6 – 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.
    Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác lập.
    Nếu bệnh nhân quên 1 liều, dùng liều tiếp theo như bình thường, không nên dùng gấp đôi liều.
    Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.

Cách dùng

  • Asthmatin 10 nên uống một lần mỗi ngày.
  • Đối với bệnh hen phế quản, nên uống thuốc vào buổi tối.
  • Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân.
  • Những bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
  • Để phòng ngừa co thắt phế quản do vận động, uống 1 liều duy nhất Asthmatin 10 ít nhất 2 giờ trước khi vận động.

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Rất thường gặp

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên;
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.

Thường gặp

  • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn;
  • Tăng ALT, AST;
  • Ban;
  • Sốt.

Các biến cố tâm thần kinh

Các biến cố tâm thần kinh nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng Asthmatin 10. Các báo cáo sau khi thuốc lưu hành trên thị trường rất khác nhau và bao gồm, nhưng không giới hạn: kích động, hành vi gây hấn hoặc thù địch, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, rối loạn chú ý, giấc mơ bất thường, chứng khó nói (nói lắp), ảo giác, mất ngủ, cáu gắt, suy giảm trí nhớ, triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, bồn chồn, mộng du, ý nghĩ và hành vi tự sát (bao gồm tự tử), hội chứng Tic, và run.
Các biến cố tâm thần kinh này đã được báo cáo ở người lớn, thanh thiếu niên, và trẻ em có và không có tiền sử rối loạn tâm thần trước đó, ghi nhận được trong khi điều trị với Asthmatin 10, và một số trường hợp được ghi nhận sau khi ngừng sử dụng thuốc.
Lợi ích của Asthmatin 10 có thể không vượt trội hơn nguy cơ ở một số bệnh nhân do nguy cơ gặp các biến cố tâm thần kinh, đặc biệt khi các triệu chứng của bệnh có thể ở mức độ nhẹ và được điều trị bằng các liệu pháp thay thế. Việc sử dụng Asthmatin 10 nên được dành riêng cho những bệnh nhân viêm mũi dị ứng không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp thay thế.
Ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc co thắt phế quản do vận động, nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi kê đơn Asthmatin 10.
Bác sỹ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh – tâm thần có thể xảy ra. Ngừng Asthmatin 10 và liên hệ với cán bộ y tế ngay lập tức nếu ghi nhận những thay đổi trong hành vi, hoặc xuất hiện các triệu chứng tâm thần kinh mới, hoặc ý nghĩ và/hoặc hành vi tự sát. Trong nhiều trường hợp, các triệu chứng hồi phục sau khi ngừng Asthmatin 10; tuy nhiên, trong một số trường hợp các triệu chứng vẫn tồn tại sau khi ngừng thuốc. Do đó, cần tiếp tục theo dõi và chăm sóc hỗ trợ đến khi các triệu chứng hồi phục. Đánh giá lại những lợi ích và nguy cơ khi bắt đầu điều trị lại bằng Asthmatin 10 nếu xảy ra các biến cố trên.

Cơn hen cấp tính

Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp, bao gồm tình trạng hen phế quản. Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.
Có thể tiếp tục dùng montelukast trong lúc cơn hen phế quản cấp trầm trọng. Bệnh nhân bị hen suyễn nặng sau khi vận động cần có sẵn thuốc chủ vận β (β-agonist) dạng hít, tác dụng ngắn để cấp cứu.

Phối hợp corticosteroid

Liều corticosteroid dạng hít có thể giảm dần dưới sự giám sát y tế, nhưng không nên thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Asthmatin 10.

Nhạy cảm aspirin

Những bệnh nhân nhạy cảm aspirin nên tránh tiếp tục dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid trong khi sử dụng Asthmatin 10. Mặc dù Asthmatin 10 có hiệu quả trong việc cải thiện chức năng đường hô hấp ở những bệnh nhân bị hen phế quản nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa được chứng minh là làm giảm đáp ứng gây co thắt phế quản của aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở những bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với aspirin.

Tình trạng nhiễm bạch cầu ái toan

Bệnh nhân hen phế quản khi điều trị với Asthmatin 10 có thể bị tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi có biểu hiện lâm sàng của viêm mạch đặc trưng của hội chứng Churg-Strauss, là tình trạng thường được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Các biến cố này đôi khi có liên quan tới việc giảm liệu pháp corticosteroid dạng uống.

 

Asthmatin 10 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

 

Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

 

Cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

 

Thận trọng khi lái xe vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.