PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Clindamycin STELLA 300 mg
Rx

Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vị khuẩn hiếu khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu khuẩn (Streptococci), tụ cầu (Staphylococci), phế cầu (Pneumococci) va các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.

Quy cách Hộp 20 viên, 30 viên, 50 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Clindamycin
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nang cứng: 300 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Clindamycin có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt).
  • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi).
  • Các nhiễm khuẩn da và mô mềm (trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương, viêm quầng, viêm mé móng).
  • Các nhiễm khuẩn xương, khớp (viêm xương tuỷ và viêm khớp nhiễm khuẩn).
  • Các nhiễm khuẩn phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng và viêm vòi trứng, viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis.
  • Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm phúc mạc, áp-xe trong ổ bụng).
  • Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
  • Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
  • Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS.
  • Sốt rét. (Đối với chỉ định này, xin tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.)
  • Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.

Liều dùng

  • Người lớn:
    300 mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600 mg/lần mỗi 8, 12 giờ.
  • Trẻ em có thể dùng thuốc dạng viên nang:
    Liều dùng từ 8 đến 25 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều bằng nhau.
    Dạng viên nang có thể không phân liều mg/kg chính xác; vì vậy, có thể cần dùng dạng bào chế khác trong một số trường hợp.
  • Trẻ em chưa có khả năng nuốt trọn viên thuốc thì không dùng thuốc này.
  • Người cao tuổi:
    Không cần điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy thận và Bệnh nhân suy gan:
    Không cần điều chỉnh liều.
  • Những chỉ định đặc biệt:
    Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết: Tuân theo các liều chỉ định ở trên ở mục Người lớn, Trẻ em. Nên tiếp tục điều trị trong ít nhất 10 ngày.
    Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis: Clindamycin hydrochloride uống 600 mg, 3 lần một ngày, uống trong 10 – 14 ngày.
    Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii trên bệnh nhân AIDS: Uống 300 mg clindamycin hydrochloride, mỗi 6 giờ hoặc 600 mg mỗi 8 giờ trong 21 ngày và primaquin 15 đến 30 mg, một lần mỗi ngày, uống trong 21 ngày.
    Điều trị viêm a-mi-đan/viêm họng cấp do liên cầu: Clindamycin hydrochloride liều 300 mg, uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
    Sốt rét: Tham khảo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét mới nhất do Bộ Y tế ban hành.
    Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với penicillin:
    + Người lớn: 600 mg 1 giờ trước khi phẫu thuật.
    + Trẻ em: 20 mg/kg 1 giờ trước khi phẫu thuật

Cách dùng

  • Uống viên nang Clindamycin STELLA 300 mg với một ly nước đầy.
  • Không dùng clindamycin cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thường gặp

  • Tăng bạch cầu ưa eosin,
  • Tiêu chảy,
  • Ban sần,
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả những phản ứng da nghiêm trọng như phản ứng do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) đã được báo cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin.
  • Viêm đại tràng giả mạc được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng sinh bao gồm clindamycin với mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả clindamycin, mức độ có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng dẫn đến tử vong. Điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn sẽ tới sự phát triển quá mức của C. difficile. Các tình trạng nhiễm khuẩn này có thể khó chữa khi dùng liệu pháp kháng sinh và có thể phải cắt bỏ đại tràng. Cần phải nghĩ đến bệnh CDAD ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cần ghi bệnh án cẩn thận vì đã có báo cáo CDAD xảy ra sau hơn 2 tháng kể từ khi điều trị bằng thuốc kháng sinh.
  • Không dùng Clindamycin STELLA 300 mg để điều trị viêm màng não do clindamycin không khuếch tán nhiều vào dịch não tủy.
  • Nếu điều trị kéo dài, nên theo dõi chức năng gan, thận và giám sát công thức máu. Sử dụng clindamycin có thể dẫn đến tình trạng tăng sinh quá mức các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm.
  • Clindamycin STELLA 300 mg có chứa tá dược lactose. Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không
  • dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Chỉ nên dùng clindamycin cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
  • Không dùng clindamycin cho phụ nữ đang cho con bú do có thể gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh.
  • Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được đánh giá.