PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Levetstad 500
Rx

Levetstad 500 chứa levetiracetam có tác dụng ngăn ngừa cơn động kinh trên phạm vi rộng với mô hình động kinh cục bộ và toàn thể hóa nguyên phát trên động vật mà không ảnh hưởng đến khuynh hướng gây co giật.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên, 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Levetiracetam
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 500 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Đơn trị

Điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên vừa mới được chẩn đoán động kinh.

Điều trị phối hợp

  • Trong điều trị động kinh khởi phát cục bộ kèm theo hoặc không kèm theo cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh.
  • Trong điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và động kinh giật cơ thiếu niên ở trẻ từ 12 tuổi trở lên.

Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể hóa tự phát.

Liều dùng:

Đơn trị

Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: Khởi đầu 250 mg x 2 lần/ngày, tăng lên 500 mg x 2 lần/ngày sau 2 tuần. Liều này có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg x 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy theo đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa 1500 mg x 2 lần/ngày.

Điều trị phối hợp

Người lớn (≥ 18 tuổi) và trẻ vị thành niên (12 – 17 tuổi) có cân nặng ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 500 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 1500 mg x 2 lần/ngày. Có thể thêm 500 mg x 2 lần/ngày mỗi 2 – 4 tuần.

Bệnh nhân ≥ 65 tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận: Liều hằng ngày được điều chỉnh theo chức năng thận.

  • Clcr > 80 ml/phút: 500 – 1500 mg/ngày, mỗi 12 giờ.
  • Clcr = 50 – 79 ml/phút: 500 – 1000 mg/ngày, mỗi 12 giờ.
  • Clcr = 30 – 49 ml/phút: 250 – 750 mg/ngày, mỗi 12 giờ.
  • Clcr < 30 ml/phút: 250 – 500 mg/ngày, mỗi 12 giờ.

Bệnh thận giai đoạn cuối đang được thẩm phân: 500 – 1000 mg/ngày, mỗi 24 giờ. Sau khi thẩm phân, liều bổ sung khuyến cáo từ 250 – 500 mg.

Cách dùng:

Levetstad 500 được dùng bằng đường uống với một lượng nước vừa đủ, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

 

Mẫn cảm với levetiracetam, dẫn chất khác của pyrrolidone, hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Rất thường gặp: Viêm mũi họng; buồn ngủ, đau đầu.

Thường gặp: Chán ăn; trầm cảm, hành vi thù địch/ hung hăng, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ kích động; co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run; chóng mặt; ho; đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn; phát ban; suy nhược/ mệt mỏi.

Không nên ngưng Levetstad 500 đột ngột để tránh nguy cơ gia tăng các cơn động kinh. Khi ngừng thuốc, phải giảm liều levetiracetam dần dần 1 g/ngày, cách quãng 2 tuần.

Tự tử, cố gắng tự tử, hay có ý định tự tử được quan sát thấy ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống động kinh.

Chỉ nên dùng Levetstad 500 cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn cho bào thai. Cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ khi quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho con bú.

Thận trọng đối với bệnh nhân cần thực hiện công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe, vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến các hoạt động này.