PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Rabestad 20
Rx

Rabeprazole là thuốc ức chế bơm proton, ngăn cản bước cuối cùng trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Rabeprazole sodium
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim tan trong ruột: 20 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Viêm loét tá tràng tiến triển;
  • Viêm loét dạ dày lành tính tiến triển;
  • Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison;
  • Loét tá tràng dương tính với vi khuẩn H-pylori;
  • Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.

Liều dùng

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng
    Liều thông thường: 20 mg/lần/ngày trong 4 – 8 tuần. Sau đó, tiếp tục điều trị duy trì với 10 mg hoặc 20 mg mỗi ngày tùy thuộc vào sự đáp ứng của bệnh nhân.
  • Bệnh loét đường tiêu hóa hoạt động
    20 mg/ngày vào buổi sáng trong 4 – 8 tuần đối với loét tá tràng và 6 – 12 tuần đối với loét dạ dày.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison
    Liều khởi đầu 60 mg/lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày, chia làm 2 lần. Dùng thuốc cho đến khi hết triệu chứng.
  • Diệt trừ H. pylori
    Phác đồ 3 thuốc trong 7 ngày: Rabeprazole sodium 20 mg + clarithromycin 500 mg + amoxicillin 1000 mg, uống 2 lần/ngày.
    Đối với những chỉ định cần điều trị 1 lần/ngày, nên uống rabeprazole sodium vào buổi sáng, trước khi ăn.
  • Suy thận và gan: Không cần điều chỉnh liều.
  • Rabeprazole sodium không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Cách dùng

  • Rabestad 20 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên. Không nhai hoặc nghiền viên.
  • Quá mẫn với rabeprazole sodium hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, nhẹ hoặc trung bình.

Thường gặp nhất

  • Đau đầu;
  • Tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi;
  • Phát ban;
  • Khô miệng.

Thường gặp

  • Nhiễm trùng;
  • Mất ngủ;
  • Đau đầu, hoa mắt;
  • Ho, viêm họng, viêm mũi;
  • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, polyp tuyến đáy vị (lành tính);
  • Đau không đặc hiệu, đau lưng;
  • Suy nhược, hội chứng giả cúm.
  • Đáp ứng triệu chứng khi điều trị với rabeprazole sodium không loại trừ sự hiện diện của bệnh lý ác tính ở dạ dày hoặc thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng bệnh lý ác tính trước khi bắt đầu điều trị với rabeprazole sodium.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là những bệnh nhân được điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Cần thận trọng khi dùng rabeprazole vì có nguy có phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazole khi dùng thay thế.
  • Nếu có rối loạn tạo máu khi dùng thuốc này, cần ngưng thuốc.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
  • Nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, CampylobacterClostridium difficile khi dùng thuốc.
  • Rabeprazole làm tăng nguy cơ gãy xương, nhất là ở người cao tuổi hay có yếu tố nguy cơ khác. Các bệnh nhân này nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung calci và vitamin D phù hợp.
  • Đã có báo cáo về giảm magie máu nặng ở bệnh nhân dùng thuốc này từ 3 tháng trở lên, đa số cải thiện sau khi dùng liệu pháp magie thay thế và ngưng dùng thuốc ức chế bơm proton.
  • Không phối hợp atazanavir với rabeprazole sodium.
  • Sử dụng đồng thời các PPI với methotrexate ở liều cao có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh và/hoặc chất chuyển hóa của nó, có thể dẫn đến độc tính của methotrexate. Khi sử dụng methotrexate liều cao, ngừng tạm thời PPI có thể được cân nhắc ở một số bệnh nhân.
  • Rabeprazole sodium có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin).
  • Thuốc này có thể liên quan đến lupus ban đỏ bán cấp. Nếu có tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng kèm theo đau khớp, bệnh nhân cần được hỗ trợ y tế kịp thời và cân nhắc ngừng dùng rabeprazole.
  • Thuốc ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm CgA kiểm tra u thần kinh nội tiết. Bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc trước 5 ngày làm xét nghiệm. Nếu kết quả kiểm tra CgA và gastrin không trở về khoảng cho phép sau khi đo, nên ngưng thuốc rabeprazole đến 14 ngày và đo lại.
  • Rabestad 20 chứa tá dược tartrazin lake có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Không sử dụng rabeprazole cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
  • Do buồn ngủ ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khuyến cáo khi dùng rabeprazole không được lái xe hoặc điều khiển máy móc nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc phức tạp vì thuốc gây buồn ngủ, làm giảm sự tỉnh táo.