PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Rosuvastatin STELLA 10 mg
Rx

Rosuvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và cholesterol toàn phần không có HDL cholesterol ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử và dị hợp tử (FH), tăng cholesterol máu không có tính gia đình và rối loạn lipid máu hỗn hợp. Rosuvastatin cũng làm giảm triglyceride và làm tăng HDL-cholesterol.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Rosuvastatin
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 10 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị tăng lipid máu, gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
  • Điều trị tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.

Liều dùng

  • Duy trì chế độ ăn kiêng. Khởi đầu 5 – 10 mg x 1 lần/ngày, tăng liều mỗi 4 tuần nếu cần, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Cao cholesterol máu nghiêm trọng: 40 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân Châu Á, và bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: Khởi đầu 5 mg.
  • Bệnh nhân đang dùng ciclosporin: Tối đa 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân đang dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir: Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Tăng cholesterol máu rõ rệt, như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Suy thận (ClCr 30 – 60 mL/phút): 5 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày.
  • Kết hợp với atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir: Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng

  • Rosuvastatin STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống, với liều đơn vào bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
  • Có bệnh lý về cơ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
  • Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Đau cơ.
  • Suy nhược, suy giảm nhận thức.
  • Thận trọng với các bệnh nhân: suy giảm chức năng thận; nhược giáp; tiền sử bản thân/gia đình rối loạn cơ di truyền; tiền sử bị độc cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó; tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu; bệnh nhân > 70 tuổi có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân.
  • Nếu creatin kinase huyết thanh tăng đáng kể, được chẩn đoán/nghi ngờ bệnh cơ: ngưng dùng.
  • Giảm liều khi dùng 40 mg/ngày bị protein niệu kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.