PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Rosuvastatin STELLA 20 mg
Rx

Rosuvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và cholesterol toàn phần không có HDL cholesterol ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử và dị hợp tử (FH), tăng cholesterol máu không có tính gia đình và rối loạn lipid máu hỗn hợp. Rosuvastatin cũng làm giảm triglycerid và làm tăng HDL-cholesterol.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Rosuvastatin
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 20 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị tăng lipid máu, gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
  • Điều trị tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu: Dùng rosuvastatin 5 hay 10 mg mỗi ngày 1 lần.
  • Có thể tăng liều mỗi 4 tuần một lần, đến liều tối đa thông thường là 20 mg mỗi ngày 1 lần
  • Liều 40 mg mỗi ngày 1 lần chỉ có thể được dùng với sự chỉ định của bác sỹ trong trường hợp bệnh nhân cao cholesterol máu nặng.
  • Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân Châu Á, và bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: Liều khởi đầu 5 mg.
  • Bệnh nhân dùng ciclosporin: Tối đa 5 mg mỗi ngày 1 lần
  • Bệnh nhân dùng gemfibrozil hay ritonavir/lopinavir: Tối đa là 10 mg mỗi ngày 1 lần
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt, như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Bắt đầu với liều 20 mg mỗi ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút): Liều khởi đầu 5 mg mỗi ngày 1 lần, tối đa 20 mg mỗi ngày 1 lần.
  • Kết hợp với atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir: Tối đa 10 mg mỗi ngày 1 lần.

Cách dùng

  • Rosuvastatin được dùng bằng đường uống, với liều đơn vào bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn.
  • Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng chuẩn ít cholesterol trước khi dùng rosuvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian dùng thuốc.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa vào nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần.
  • Phản ứng có hại của thuốc cần được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
  • Có bệnh lý về cơ.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
  • Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Đau cơ.
  • Suy nhược, suy giảm nhận thức.

 

  • Thận trọng với các bệnh nhân: suy giảm chức năng thận; nhược giáp; tiền sử bản thân/gia đình rối loạn cơ di truyền; tiền sử bị độc cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó; tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu; bệnh nhân > 70 tuổi có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân.
  • Ngưng dùng thuốc nếu creatin kinase huyết thanh tăng đáng kể, được chẩn đoán/nghi ngờ bệnh cơ.
  • Giảm liều khi dùng 40 mg/ngày bị protein niệu kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Không dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose do thuốc có chứa lactose.
  • Chống chỉ định thuốc này trên phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.