PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Simvastatin STELLA 20 mg
Rx

Simvastatin được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ thấp cholesterol xấu và chất béo (như LDL, triglyceride) và làm tăng cholesterol tốt (HDL) trong máu.

Quy cách Hộp 30 viên, 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Simvastatin
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 20 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Hỗ trợ chế độ ăn để điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp.
  • Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình.
  • Điều trị tăng triglycerid huyết.
  • Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường.

Liều dùng

  • Tăng cholesterol huyết:
    Khởi đầu với 10 – 20 mg/ngày.
    Bệnh nhân có LDL-C > 45% có thể bắt đầu với liều 20 – 40 mg/ngày.
  • Tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử:
    Khởi đầu với 40 mg/ngày.
    Bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với simvastati: Tối đa là 40 mg/ngày.
  • Dự phòng biến cố tim mạch:
    Liều thông thường là 20 – 40 mg/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD, có hoặc không tăng lipid huyết).
  • Liệu pháp kết hợp:
    Sử dụng đồng thời với các fibrate (gemfibrozil, fenofibrate), liều simvastatin tối đa là 10 mg/ngày.
    Sử dụng đồng thời với amiodarone, amlodipine, verapamil, diltiazem, liều simvastatin tối đa là 20 mg/ngày.
  • Suy thận vừa, người cao tuổi:
    Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em:
    Sử dụng tùy theo cá thể dựa theo mục đích khuyến cáo điều trị dành cho nhóm bệnh nhi.

Cách dùng

  • Uống liều duy nhất vào buổi tối

 

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Dùng phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, gemfibrozil, ciclosporin, hoặc danazol.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử dùng đồng thời lomitapid với simvastatin liều > 40 mg.

Hiếm gặp

  • Thiếu máu;
  • Đau đầu, dị cảm, hoa mắt, đau thần kinh ngoại biên;
  • Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy;
  • Viêm gan/vàng da;
  • Ban, ngứa, rụng tóc…
  • Nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân.
  • Thận trọng với người cao tuổi, nữ giới, suy thận, nhược giáp không được kiểm soát, tiền sử bệnh cơ.
  • Cần xét nghiệm creatin kinase khi có các biểu hiện như đau cơ, yếu cơ hoặc chuột rút.
  • Nếu nghi ngờ bệnh nhân tiến triển bệnh phổi kẽ nên ngừng điều trị với statin.
  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.