PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stadlacil 4
Rx

Lacidipine là một chất đối kháng calci mạnh và đặc hiệu, có tác dụng chọn lọc chủ yếu đối với các kênh calci trong cơ trơn mạch máu.

Quy cách Hộp 28 viên, 56 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Lacidipine
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 4 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Stadlacil 4 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm thuốc đối kháng thụ thể β-adrenergic, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE).

Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh liều theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Liều khởi đầu: 2 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg (sau đó lên 6 mg nếu cần) sau thời gian phù hợp để đạt được tác dụng dược lý đầy đủ của thuốc. Trong thực tế, thời gian này không nên dưới 3 đến 4 tuần.
  • Liều hàng ngày trên 6 mg không cho thấy hiệu quả đáng kể hơn.
  • Nên uống lacidipine vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất vào buổi sáng.
  • Có thể điều trị bằng lacidipine không giới hạn thời gian.

Bệnh nhân suy gan

  • Lacidipine được chuyển hóa chủ yếu qua gan và do đó ở bệnh nhân suy gan, sinh khả dụng của lacidipine có thể tăng và tác dụng hạ huyết áp được tăng cường. Những bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận, trong trường hợp nghiêm trọng, có thể cần thiết phải giảm liều.

Bệnh nhân mắc bệnh thận

  • Lacidipine không được thải trừ qua thận, không cần điều chỉnh liều cho những bệnh nhân mắc bệnh thận.

Trẻ em

  • Chưa có dữ liệu an toàn khi dùng lacidipine cho trẻ em.

Cách dùng

  • Stadlacil 4 được dùng bằng đường uống.
  • Không dùng lacidipine  cho người quá mẫn với lacidipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Cần sử dụng thận trọng lacidipine ở những bệnh nhân đã từng dị ứng với dihydropyridine khác vì có nguy cơ dị ứng chéo.
  • Ngưng dùng lacidipine ở những bệnh nhân bị sốc tim và đau thắt ngực không ổn định.
  • Không dùng lacidipine ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
  • Không nên dùng lacidipine trong suốt thời gian hoặc trong vòng một tháng bị nhồi máu cơ tim.

Thường gặp

  • Chóng mặt, đau đầu,
  • Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh,
  • Đỏ bừng,
  • Khó chịu ở bụng, buồn nôn,
  • Phát ban, hồng ban, ngứa,
  • Đa niệu,
  • Toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược, phù nề,
  • Phosphate kiềm trong máu tăng.
  • Thận trọng khi dùng lacidipine ở những bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút xoang và nút nhĩ thất.
  • Thận trọng khi dùng lacidipine ở bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT bẩm sinh hay mắc phải, bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc đã biết gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, một vài thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin), và một số thuốc kháng histamine (như terfenadine).
  • Thận trọng khi dùng lacidipine ở những bệnh nhân có dự trữ cung lượng tim kém.
  • Không có bằng chứng cho thấy lacidipine hiệu quả trong phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim.
  • Hiệu quả và độ an toàn của lacidipine trong điều trị tăng huyết áp ác tính chưa được xác định.
  • Thận trọng khi dùng lacidipine cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Không có bằng chứng cho thấy lacidipine làm giảm khả năng dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát bệnh đái tháo đường.
  • Không dùng Stadlacil 4 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Chỉ nên sử dụng lacidipine trong thai kỳ khi những lợi ích tiềm tàng cho người mẹ lớn hơn khả năng tác dụng không mong muốn ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Nên xem xét khả năng lacidipine có thể gây giãn cơ tử cung.
  • Chỉ nên sử dụng lacidipine trong thời kỳ cho con bú khi những lợi ích tiềm tang cho người mẹ vượt trội hơn khả năng tác dụng không mong muốn ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
  • Lacidipine có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân nên được cảnh báo không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.