PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stadnolol 100
Rx

Atenolol là thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic thân nước có tính chọn lọc tương đối với β1 (chọn lọc đối với tim) không có hoạt tính thần kinh giao cảm nội tại và ổn định màng.

Quy cách Hộp 100 viên
Hạn dùng 60 tháng
Thành phần Atenolol
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 100 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 25 – 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ đạt được sau 1 – 2 tuần.
    Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
    Liều khởi đầu là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.
  • Loạn nhịp tim:
    Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì là 50 – 100 mg x 1 lần/ngày.
  • Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
    Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6 – 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận:
    Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:
    + CC 15 – 35 ml/phút mỗi 1,73 m2 : Liều tối đa được khuyến cáo là 50 mg/ngày.
    + CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2 : 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
    + Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

Cách dùng

Uống Stadnolol 100 trước bữa ăn.

  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
  • Phối hợp với verapamil.

Gây mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu nhẹ, đổ mồ hôi và lạnh chi.

  • Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:
    – Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
    – Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định.
    – Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức.
    – Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).
    – Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ), bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.
  • Việc dùng atenolol có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping.
  • Nếu ngừng dùng atenolol, nên giảm liều từ từ trong khoảng thời gian 2 tuần.
  • Ngừng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm triệu chứng đau thắt ngực, thúc đẩy nhồi máu cơ tim và loạn nhịp thất trên những bệnh nhân có bệnh mạch vành hoặc làm nặng thêm hội chứng tuyến giáp trên những bệnh nhân nhiễm độc giáp.
  • Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng có thể tăng nguy cơ bị dị ứng trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Sử dụng atenolol cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong quý đầu và quý hai của thai kỳ. Không nên dùng atenolol cho người cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.