Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 25 – 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ đạt được sau 1 – 2 tuần.
Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính:
Liều khởi đầu là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.
- Loạn nhịp tim:
Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì là 50 – 100 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6 – 9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CC) dưới đây:
+ CC 15 – 35 ml/phút mỗi 1,73 m2 : Liều tối đa được khuyến cáo là 50 mg/ngày.
+ CC dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2 : 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
+ Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Cách dùng
Uống Stadnolol 100 trước bữa ăn.