PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Sulpistad 400
Rx

Amisulpride gắn kết có chọn lọc với các phân nhóm thụ thể dopaminergic D2/D3 ở người với ái lực cao trong khi không có ái lực với các phân nhóm thụ thể D1, D4 và D5.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên.
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Amisulpride
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 400 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Sulpistad 400 được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, trong đó nổi bật có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như cùn mòn cảm xúc, thờ ơ và xa lánh xã hội), bao gồm cả những bệnh nhân được đặc trưng bởi các triệu chứng âm tính chủ yếu.

Liều dùng:

Đợt tâm thần cấp: 400 – 800 mg/ngày, có thể tăng lên đến 1200 mg/ngày tùy trường hợp. Không nên dùng liều > 1200 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Hỗn hợp triệu chứng dương tính và âm tính: Cần điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu các triệu chứng dương tính.

Nên thiết lập điều trị duy trì cho từng bệnh nhân với liều tối thiểu có hiệu quả.

Triệu chứng âm tính chủ yếu: 50 – 300 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân.

Có thể dùng amisulpride 1 lần/ngày ở liều uống lên đến 300 mg, liều cao hơn nên dùng 2 lần/ngày.

Nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả.

Người cao tuổi: Nên dùng amisulpride thận trọng vì có nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Cũng có thể cần phải giảm liều vì suy thận.

Trẻ em: Không nên sử dụng amisulpride cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi; chống chỉ định cho trẻ chưa đến tuổi dậy thì.

Suy thận:

  • CrCl 30 – 60 ml/phút: Giảm liều xuống 1/2.
  • CrCl 10 – 30 ml/phút: Giảm liều đến 1/3.
  • CrCl < 10 ml/phút: Cẩn thận đặc biệt.

Suy gan: Không cần giảm liều.

Thời gian điều trị: Thời gian điều trị nên được xác định bởi bác sĩ điều trị. Để tránh các triệu chứng cai thuốc nên ngưng điều trị từ từ.

Cách dùng:

Sulpistad 400 được dùng bằng đường uống. Nên nuốt nguyên viên hoặc nửa viên với một lượng chất lỏng vừa đủ. Có thể uống Sulpistad 400 không phụ thuộc vào bữa ăn.

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Có đồng thời các khối u phụ thuộc prolactin (như u tuyến yên gây tiết prolactin hoặc ung thư vú).

U tế bào ưa crôm.

Phụ nữ cho con bú.

Phối hợp với levodopa.

Trẻ chưa dậy thì.

Kết hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh:

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidine và disopyramide.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodarone và sotalol.
  • Các thuốc khác như bepridil, cisapride, sultopride, thioridazine, methadone, erythromycin (dạng tiêm tĩnh mạch), vincamine (dạng tiêm tĩnh mạch), halofantrine, pentamidine, sparfloxacin, các thuốc kháng nấm nhóm azole

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra: run, cứng cơ, giảm chức năng vận động, tăng tiết nước bọt, chứng không ngồi yên, loạn vận động.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Amisulpride làm tăng nồng độ prolactin huyết tương có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, có thể dẫn đến hiện tượng chảy sữa, mất kinh, vú to ở nam giới, đau vú và rối loạn cương dương; mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn chức năng cực khoái; có thể xuất hiện rối loạn trương lực cơ cấp (vẹo cổ do co cứng cơ cổ, cơn xoay mắt, cứng hàm), buồn ngủ; nhìn mờ; kéo dài khoảng qt; hạ huyết áp; táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng; tăng cân.

Nguy cơ mắc hội chứng an thần ác tính: Trong trường hợp tăng thân nhiệt, đặc biệt với liều cao hàng ngày, nên ngưng tất cả các loại thuốc chống loạn thần bao gồm cả amisulpride.

Nguy cơ tăng glucose huyết: Bệnh nhân được chẩn đoán bị bệnh đái tháo đường hoặc có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh đái tháo đường nên theo dõi glucose huyết thích hợp khi bắt đầu điều trị với amisulpride.

Bệnh nhân suy thận: Nên xem xét giảm liều hoặc điều trị ngắt quãng.

Bệnh nhân có tiền sử động kinh: Cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị với amisulpride.

Người cao tuổi: Thận trọng vì có nguy cơ hạ huyết áp hoặc an thần. Cũng có thể cần giảm liều vì suy thận.

Bệnh nhân bị bệnh Parkinson: Thận trọng khi kê đơn, chỉ dùng amisulpride khi không thể tránh được việc điều trị bằng thuốc an thần kinh.

Nên ngưng dùng amisulpride từ từ để tránh các triệu chứng cai thuốc.

Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đột quỵ: Nên sử dụng amisulpride thận trọng.

Bệnh nhân cao tuổi bị chứng sa sút trí tuệ: Bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao. Chưa rõ mức độ phát hiện tử vong gia tăng trong các nghiên cứu quan sát có thể được cho là do thuốc chống loạn thần thay vì do một số đặc điểm của bệnh nhân.

Amisulpride không được cấp phép để điều trị rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.

Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Tất cả các yếu tố nguy cơ đối với VTE nên được xác định trước và trong khi điều trị với amisulpride và thực hiện các biện pháp dự phòng.

Ung thư vú: Cần dùng thuốc thận trọng và bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị với amisulpride.

U tuyến yên lành tính: Trong trường hợp nồng độ prolactin rất cao hoặc các dấu hiệu lâm sàng của u tuyến yên (như khiếm khuyết thị giác và đau đầu), nên tiến hành chụp hình tuyến yên. Nếu chẩn đoán xác nhận bị u tuyến yên, phải ngưng điều trị với amisulpride.

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt đã được báo cáo. Nhiễm khuẩn không rõ nguyên nhân hoặc sốt có thể là bằng chứng của chứng loạn tạo máu, cần kiểm tra huyết học ngay.

Kéo dài khoảng QT:

Amisulpride gây kéo dài khoảng QT phụ thuộc vào liều. Tác dụng này được biết làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất nghiêm trọng như xoắn đỉnh. Trước khi dùng thuốc và tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, các yếu tố có thể gây rối loạn nhịp sau đây nên được loại trừ:

  • Nhịp tim chậm dưới 55 nhịp/phút.
  • Bệnh tim hoặc tiền sử gia đình tử vong đột ngột hoặc kéo dài khoảng QT.
  • Mất cân bằng điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết.
  • Kéo dài khoảng QT bẩm sinh.
  • Đang điều trị với một thuốc có khả năng gây nhịp tim chậm rõ rệt (< 55 nhịp/phút), hạ kali huyết, giảm dẫn truyền trong tim hoặc kéo dài khoảng QT.

Đưa ECG về mức nền được khuyến cáo trước khi điều trị ở tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là người cao tuổi và bệnh nhân có bệnh tim hoặc tiền sử gia đình bị bệnh tim hoặc có các phát hiện bất thường khi khám lâm sàng tim. Trong quá trình điều trị, sự cần thiết của việc theo dõi ECG (ví dụ khi tăng liều) nên được đánh giá trên cơ sở từng bệnh nhân. Nên giảm liều amisulpride nếu kéo dài khoảng QT và ngừng sử dụng nếu QTc > 500 ms.

Khuyến cáo theo dõi điện giải định kỳ, đặc biệt nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang có bệnh khác.

Nên tránh sử dụng đồng thời với thuốc chống loạn thần.

Nhiễm độc gan nặng: Bệnh nhân phải báo ngay cho bác sĩ khi có các dấu hiệu như suy nhược, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc vàng da. Khám lâm sàng và xét nghiệm đánh giá chức năng gan nên được tiến hành ngay.

Sulpistad 400 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Không dùng thuốc trong khi thai kỳ trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ tiềm ẩn. Chống chỉ định cho con bú khi dùng thuốc.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.