Chỉ định
- Giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamine, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.
- Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.
- Phòng say tàu xe và trị ho.
- Dùng làm thuốc chống buồn nôn.
- Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên: Tối đa 300 mg mỗi ngày.
- Kháng histamine: 25 – 50 mg, 4 – 6 giờ một lần.
- Chống loạn vận động:
Để trị bệnh Parkinson và hội chứng Parkinson sau viêm não, 25 mg/lần, 3 lần/ngày khi bắt đầu điều trị, sau đó tăng liều dần tới 50 mg/lần x 4 lần/ngày.
- Chống nôn hoặc chống chóng mặt: 25 – 50 mg/lần, 4 – 6 giờ một lần.
- An thần, gây ngủ: 50 mg/lần, 20 – 30 phút trước khi đi ngủ.
- Trị ho: 25 mg/lần, 4 – 6 giờ một lần.
Trẻ em
- Kháng histamine:
Trẻ em dưới 6 tuổi: 6,25 – 12,5 mg/lần, 4 – 6 giờ một lần.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: 12,5 – 25 mg/lần, cứ 4 – 6 giờ một lần, không quá 150 mg/ngày.
- Chống nôn hoặc chống chóng mặt:
1 – 1,5 mg/kg/lần, 4 – 6 giờ một lần, không quá 300 mg/ngày.
Cách dùng
Tusstadt được dùng đường uống, có thể uống cùng với thức ăn, nước hoặc sữa để làm giảm kích thích dạ dày.
Khi dùng Tusstadt để dự phòng say tàu xe, cần phải uống ít nhất 30 phút và tốt hơn là 1 – 2 giờ trước khi đi tàu xe.