PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Parastad Kid
OTC

Paracetamol thường được chọn làm thuốc giảm đau và hạ sốt, đặc biệt ở người cao tuổi và ở người có chống chỉ định dùng salicylat hoặc NSAID khác, như người bị hen, có tiền sử loét dạ dày tá tràng và trẻ em.

Quy cách Hộp 16 viên (4 vỉ xé x 4 viên)
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Paracetamol
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén sủi bọt: 250 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylate.
  • Thuốc có tác động giảm đau tốt nhất trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Liều dùng

Trẻ em

  • Tuân thủ liều lượng được xác định theo cân nặng của trẻ để lựa chọn liều dùng phù hợp.
  • Liều khuyến cáo: Khoảng 60 mg/kg/ngày, chia thành 4 hoặc 6 liều, tương ứng khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.
  • Không dùng quá 80 mg/kg/ngày.
  • Độ tuổi ước tính dựa trên cân nặng chỉ mang tính chất tham khảo:
    13 – 20 kg (khoảng 2 – 7 tuổi): 250 mg (1 viên), cứ 6 giờ một lần, không quá 1000 mg (4 viên)/ngày.
    21 – 25 kg (khoảng 6 – 10 tuổi): 250 mg (1 viên), cứ 4 giờ một lần, không quá 1500 mg (6 viên)/ngày.
    26 – 40 kg (khoảng 8 – 13 tuổi): 500 mg (2 viên), cứ 6 giờ một lần, không quá 2000 mg (8 viên)/ngày.
    41 – 50 kg (khoảng 12 – 15 tuổi): 500 mg (2 viên), cứ ít nhất 4 giờ một lần, không quá 3000 mg (12 viên)/ngày.
  • Liều khuyến cáo tối đa:
    Trẻ em < 40 kg: Không quá 80 mg/kg/ngày.
    Trẻ em từ 41 – 50 kg: Không quá 3 g/ngày.
    Người lớn và trẻ em > 50 kg: Không quá 4 g/ngày.

Suy thận

  • Trong trường hợp suy thận và ngoại trừ đánh giá y tế khác, nên giảm liều và tăng khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc theo bảng sau:
    Độ thanh thải creatinine ≥ 50 ml/phút: Cứ 4 giờ một lần
    Độ thanh thải creatinine từ 10 – 50 ml/phút: Cứ 6 giờ một lần.
    Độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút: Cứ 8 giờ một lần.
    Không quá 3 g/ngày.

Suy gan

  • Người bị bệnh gan thể hoạt động, hoặc bệnh gan mạn tính còn bù, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy tế bào gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng mạn tính (dự trữ glutathione ở gan thấp), hội chứng Gilbert (vàng da không tan huyết có tính gia đình) và bị mất nước: không quá 3 g/ngày.

Các trường hợp đặc biệt

  • Cân nhắc liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả, không quá 60 mg/kg/ngày (không quá 3 g/ngày) trong các trường hợp sau:
    Người lớn < 50 kg.
    Suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
    Hội chứng Gilbert (vàng da không tan huyết có tính gia đình).
    Nghiện rượu mạn tính.
    Suy dinh dưỡng mạn tính.
    Mất nước.

Tần suất dùng thuốc

Tần suất dùng thuốc giúp hạn chế sự dao động giữa các cơn đau hoặc sốt:

  • Ở trẻ em, các lần dùng thuốc cần cách nhau đều đặn, kể cả ban đêm, tốt nhất là cách 6 giờ và ít nhất là 4 giờ giữa các lần dùng.
  • Ở người lớn, các lần dùng thuốc cần cách nhau ít nhất là 4 giờ.

Cách dùng

  • Hòa viên thuốc vào một cốc nước đầy và để cho tan hoàn toàn trước khi uống.
  • Uống ngay sau khi thuốc hòa tan hoàn toàn.
  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
  • Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp.
  • Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
  • Thận trọng khi dùng paracetamol ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước.
  • Bác sĩ cần cảnh báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc.
    Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và
  • khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
  • Nên chú ý khi dùng Parastad Kid cho bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối do thuốc có chứa sodium.
  • Parastad Kid có chứa aspartame, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU).
  • Chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.