Chỉ định:
- Đơn trị liệu hoặc phối hợp: tăng huyết áp, suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycoside tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định (phối hợp thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/ hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).
- Bệnh thận do đái tháo đường.
Liều dùng:
Người lớn:
- Tăng huyết áp: chưa dùng thuốc lợi tiểu: 5-10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-40 mg/ngày dùng như liều đơn. Đang dùng thuốc lợi tiểu: ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg (nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu: 5 mg/ngày, bố sung Natri trước khi uống Lisinopril STELLA 10 mg).
- Suy tim sung huyết: 2,5-5 mg/ngày, liều hiệu quả 5-40 mg/ngày dùng như liều đơn.
- Nhồi máu cơ tim cấp: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Duy trì 10 mg/ngày, tiếp tục khoảng 6 tuần.
- Bệnh thận do đái tháo đường: 2,5 mg x 1 lần/ngày, duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường (tăng đến 20 mg/ngày nếu cần đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg), bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có huyết áp tăng: chỉnh liều để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.
Trẻ 6-12 tuổi: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày, tăng trong 1-2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ 12-18 tuổi: 2,5 mg/ngày, tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần.
Người lớn suy thận: độ thanh thải creatinin (Clcr) trong khoảng 31 – 80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Clcr = 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Clcr < 10 ml/phút hoặc thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Không dùng cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Cách dùng:
Lisinopril STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống.