PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Predstad 20
Rx

Prednisolone là một steroid vỏ thượng thận tổng hợp với các đặc tính chủ yếu của một glucocorticoid. Một số đặc tính này tạo ra tác dụng sinh lý của glucocorticoid nội sinh.

Quy cách Hộp 20 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Prednisolone
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén phân tán trong nước: 20 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị và/ hoặc ức chế các rối loạn do viêm và dị ứng.

Liều dùng

  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Người lớn và người cao tuổi: khởi đầu 5 – 60 mg/ngày hoặc hơn, chia thành nhiều liều nhỏ; liều ban đầu phải được duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi đạt được đáp ứng mong muốn; giảm liều từ từ tới liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng mong muốn.
    • Trong quá trình điều trị lâu dài, có thể cần phải tạm thời tăng liều khi bị stress hoặc trong đợt cấp của bệnh. Nếu thiếu đáp ứng lâm sàng thích hợp nên ngưng thuốc từ từ và chuyển sang liệu pháp thay thế.
    • Chế độ liều ngắt quãng: một liều duy nhất vào buổi sáng cách nhật hoặc cách khoảng xa hơn.
  • Một số rối loạn đáp ứng được với corticosteroid: Bệnh cấp tính/nặng: có thể khởi đầu liều cao rồi giảm đến liều duy trì thấp nhất có hiệu quả càng sớm càng tốt. Khi điều trị lâu dài, không nên giảm liều vượt quá 5 – 7,5 mg/ngày.
  • Dị ứng và các rối loạn ở da: khởi đầu 5 – 15 mg/ngày.
  • Bệnh chất tạo keo: khởi đầu 20 – 30 mg/ngày, triệu chứng nghiêm trọng hơn có thể cần liều cao hơn.
  • Viêm khớp dạng thấp: khởi đầu 10 – 15 mg/ngày, duy trì liều hàng ngày thấp nhất tương ứng việc giảm các triệu chứng vừa phải.
  • Rối loạn máu và u bạch huyết: khởi đầu là 15 – 60 mg, giảm liều sau khi đạt đáp ứng lâm sàng hoặc huyết học thỏa đáng; liều cao hơn có thể giúp thuyên giảm bệnh bạch cầu cấp.
  • Trẻ em: chỉ dùng khi được chỉ định đặc biệt, xác định liều theo đáp ứng, nếu có thể, liều cách nhật thích hợp hơn.

Cách dùng

Predstad 20 được dùng đường uống bằng cách phân tán thuốc trong một ít nước. Nên dùng liều hàng ngày vào buổi sáng sau khi ăn.

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccine virus sống.

Dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác và tăng nặng bệnh tâm thần phân liệt; rối loạn hành vi, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng nhận thức bao gồm nhầm lẫn và quên.

  • Bệnh nhân hoặc người thân đang hoặc có tiền sử rối loạn cảm xúc nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân/tiền sử gia đình đái tháo đường bệnh đái tháo đường/glôcôm; tăng huyết áp, suy tim sung huyết; suy gan; động kinh; loãng xương; có tiền sử bệnh tâm thần do corticosteroid; loét tiêu hóa; bệnh cơ do dùng steroid trước đó; nhược cơ đang dùng liệu pháp kháng cholinesterase; có rối loạn thuyên tắc huyết khối; suy thận; có tiền sử bệnh lao hoặc có biến đổi đặc trưng trên X-ray của bệnh lao; nhồi máu cơ tim gần đây; bệnh thủy đậu; bệnh sởi; suy giáp bị bệnh gan mạn tính kèm suy gan.
  • Người cao tuổi: teo vỏ thượng thận tiến triển trong điều trị lâu dài và có thể kéo dài nhiều năm sau khi ngưng điều trị.
  • Corticosteroid gây chậm tăng trưởng trong giai đoạn sơ sinh, thời thơ ấu và thời niên thiếu, có thể không phục hồi.
  • Nguy cơ phản ứng không mong muốn về tâm thần nghiêm trọng có thể cao hơn.
  • Giảm liều đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
  • Phụ nữ có thai: chỉ dùng khi lợi ích cao hơn rủi ro.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.