PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Risperstad 2
Rx

Risperstad 2 chứa risperidone là một chất đối kháng chọn lọc monoaminergic có ái lực cao đối với thụ thể serotonin tuýp 2 (5HT2) và dopamin tuýp 2 (D2), α1 và α2 adrenergic, và H1 histaminergic. Risperstad 2 được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.

Quy cách Hộp 20 viên, 40 viên, 60 viên. Chai 50 viên, 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Risperidone
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 2 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Liều dùng:

Người lớn:

Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa là 16 mg/ ngày.

Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Khởi đầu 2 – 3 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.

Trẻ em:

Tâm thần phân liệt thanh thiếu niên từ 13 – 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10 – 17 tuổi: Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa 6 mg/ ngày.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:

  • Dưới 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, có thể tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 15 kg.
  • Từ 20 kg trở lên: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, có thể tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ trên 45 kg.
  • Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.

 Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức: Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Bệnh nhân suy gan và suy thận: Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg x 2 lần/ngày. Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Cách dùng:

Risperstad 2 được dùng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.

Mẫn cảm với risperidone hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • An thần, ngoại tháp, kích động; mất ngủ, lo âu và đau đầu.
  • Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.
  • Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp. Tai biến mạch máu não, tim nhanh, tăng cân, phù nề, tăng enzyme gan và giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu. Tăng đường huyết. Tăng nồng độ prolactin phụ thuộc liều.

Cần thận trọng khi sử dụng Risperstad 2 cho:

  • Bệnh nhân lớn tuổi;
  • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, các tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp (như mất nước, giảm lưu lượng máu), các tình trạng liên quan đến việc kéo dài khoảng QT và bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp;
  • Bệnh nhân với các triệu chứng Parkinson, sa sút trí tuệ thể Lewy; Bệnh nhân Parkinson hoặc động kinh;
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận;
  • Bệnh nhân bị tiểu đường đường trước đó (nên theo dõi chặt chẽ việc kiểm soát glucose huyết khi bắt đầu điều trị); bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường (như béo phì, tiền sử gia đình bị bệnh tiểu đường nên kiểm tra đường huyết lúc đói vào lúc bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó);

Risperstad 2 không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.

Nên ngưng Risperstad 2 từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc, gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột.

Không nên dùng Risperstad 2 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Risperstad 2 chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai. Phụ nữ đang điều trị với risperidone không nên cho con bú.

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc. Risperstad 2 có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.