PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Flazacort 6
Rx

Flazacort 6 chứa deflazacort là một glucocorticoid. Tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch của deflazacort được dùng trong điều trị các bệnh khác nhau và có thể sánh với các thuốc kháng viêm steroid khác.

Quy cách Hộp 20 viên, 60 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Deflazacort
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 6 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Sốc phản vệ, hen suyễn, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, đau đa cơ do thấp khớp.
  • Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch, bệnh sarcoid.
  • Bệnh pemphigus, pemphigoid bọng nước, viêm da mủ hoại tử.
  • Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu, viêm thận kẽ cấp tính.
  • Bệnh thấp tim.
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Viêm màng bồ đào, viêm đa dây thần kinh thị giác.
  • Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
  • Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính, đa u tủy.
  • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.

Liều dùng

Người lớn

  • Viêm khớp dạng thấp:
    Liều duy trì thường từ 3 – 18 mg/ngày. Nên dùng liều thấp nhất đạt hiệu quả và tăng liều nếu cần.
  • Hen phế quản:
    Cấp tính: Khi cần thiết có thể dùng liều 48 – 72 mg/ngày, giảm liều từ từ khi bệnh đã được kiểm soát;
    Suyễn mạn tính: liều duy trì thấp nhất mà vẫn kiểm soát được triệu chứng.
  • Các trường hợp khác:
    Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng, có thể điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả để duy trì.

Trẻ em: Hạn chế dùng deflazacort ở trẻ em, dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên:
    Liều duy trì 0,25 – 1,0 mg/kg/ngày.
  • Hội chứng thận hư:
    1,5 mg/kg/ngày, tiếp theo điều chỉnh xuống theo nhu cầu lâm sàng.
  • Hen phế quản:
    0,25 – 1,0 mg/kg, dùng cách ngày.

Cách dùng

  • Flazacort 6 được dùng đường uống.
  • Nhiễm trùng toàn thân trừ khi đã từng được điều trị chống nhiễm trùng cụ thể.
  • Quá mẫn với deflazacort hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân được tiêm chủng virus sống.

Thường gặp

  • Tăng cân.

Ít gặp

  • Ức chế trục hạ đồi tuyến yên thượng thận, vô kinh, mặt dạng Cushing;
  • Loãng xương, gãy xương; đau đầu, chóng mặt;
  • Rậm lông, vân trên da, mụn trứng cá.
  • Rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết, buồn nôn.
  • Không dùng Flazacort 6 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
  • Ức chế tuyến thượng thận: Sau khi điều trị kéo dài nên giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp có thể gây tử vong, và giảm dần trong vài tuần hoặc vài tháng tùy theo liều lượng và thời gian điều trị.
  • Tác dụng kháng viêm/ ức chế miễn dịch và nhiễm trùng.
  • Các tình trạng lâm sàng sau đây cần thận trọng đặc biệt và theo dõi bệnh nhân thường xuyên:
    Bệnh tim hoặc suy tim sung huyết (ngoại trừ bệnh thấp tim), tăng huyết áp, rối loạn nghẽn mạch huyết khối. Cần hạn chế muối và bổ sung kali.
    Viêm dạ dày hoặc viêm thực quản, viêm túi thừa, viêm loét đại tràng nếu có khả năng thủng, áp xe hoặc nhiễm trùng sinh mủ, khâu nối ruột non, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn.
    Đái tháo đường hoặc gia đình có tiền sử đái tháo đường, loãng xương, nhược cơ, suy thận.
    Bất ổn về cảm xúc hoặc có khuynh hướng loạn tâm thần, động kinh.
    Bệnh cơ do dùng corticosteroid trước đó.
    Suy gan.
    Suy giáp và xơ gan có thể làm tăng tác dụng glucocorticoid.
    Herpes simplex ở mắt có thể thủng giác mạc.
  • Corticosteroid gây chậm phát triển liên quan đến liều cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và thiếu niên có thể không phục hồi.
  • Tác dụng không mong muốn thường gặp của corticosteroid toàn thân có thể liên quan tới những hậu quả nghiêm trọng hơn ở người cao tuổi, đặc biệt như bệnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali huyết, đái tháo đường, nhạy cảm với các bệnh nhiễm trùng và mỏng da. Nên thẽo dõi lâm sàng chặt chẽ để tránh những phản ứng đe dọa đến tính mạng.
  • Thận trọng khi sử dụng Flazacort 6 cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Flazacort 6 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.