PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Candesartan STELLA 16 mg
Rx

Candesartan ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT1 trên nhiều loại mô như cơ trơn của mạch, tuyến thượng thận.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Candesartan cilexetil
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 16 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn và trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi.
  • Điều trị suy tim độ II – III theo phân loại của Hội tim New York NYHA II – III ở bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%), để giảm tử vong do tim mạch và để giảm số lần phải nằm viện do suy tim, dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở người bệnh đang điều trị 1 thuốc ức chế ACE nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.

Liều dùng:

Tăng huyết áp

Người lớn:

  • 8 mg x 1 lần/ngày. Phần lớn tác dụng đạt được trong vòng 4 tuần. Ở một số bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đầy đủ, liều có thể tăng lên 16 mg x 1 lần/ngày và đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch: Liều khởi đầu 4 mg có thể được xem xét ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.
  • Bệnh nhân suy gan: nhẹ đến trung bình liều khởi đầu 4 mg/ngày. Candesartan chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng hoặc ứ mật.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu. Có rất ít kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân bị suy thận rất nặng hoặc suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 15 ml/phút).

Trẻ em 6-18 tuổi:

  • < 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 8 mg x 1 lần/ ngày.
  • ≥ 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.

Suy tim

Liều khởi đầu thường dùng của candesartan là 4 mg x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều tối đa là 32 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.

Cách dùng:

Candesartan STELLA 16 mg được dùng bằng đường uống.

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
  • Phối hợp candesartan ciletexil với các thuốc chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft)

Thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp; Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp); Tăng kali huyết (khi điều trị suy tim); Hạ huyết áp; Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).

  • Ở những bệnh nhân nhạy cảm với candesartan có thể đoán trước được các thay đổi về chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy tim dùng candesartan thường gặp hạ huyết áp. Ở những bệnh nhân có triệu chứng hạ huyết áp cần giảm liều candesartan tạm thời, hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu hoặc giảm cả hai và bổ sung thể tích tuần hoàn.
  • Các phản ứng mẫn cảm như các phản ứng phản vệ và/hoặc phù mạch đã được báo cáo.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết dùng candesartan, đặc biệt ở những người dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton).
  • Hạ huyết áp có thể xảy ra trong quá trình gây tê và phẫu thuật ở những bệnh nhân dùng thuốc đối kháng angiotensin II do chẹn hệ thống renin-angiotensin.
  • Việc sử dụng candesartan không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị cường aldosteron nguyên phát.
  • Chức năng thận có thể xấu đi nhiều (như thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển, suy thận, tử vong) ở những bệnh nhân điều trị bằng một thuốc ức chế ACE hoặc một thuốc kháng thụ thể angiotensin II (như candesartan cilexetil).
  • Candesartan STELLA 16 mg có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thuốc kháng thụ thể angiotensin II (AIIRAs) không nên dùng trong quá trình mang thai. Khi phát hiện có thai, ngưng sử dụng thuốc càng sớm càng tốt. Ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Phong bế kép hệ RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế ACE, các thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
  • Không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế ACE và các thuốc kháng thụ thể angiotensin II ở những bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
  • Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ em có độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2. Đối với trẻ em có thể giảm thể tích nội mạch, việc điều trị với candesartan nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và bắt đầu với một liều khởi đầu thấp hơn.
  • Cần chú ý rằng triệu chứng choáng váng hoặc mệt mỏi thỉnh thoảng có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng candesartan.