PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Bisoplus HCT 10/25
Rx

Bisoplus HCT 10/25 là chế phẩm kết hợp của bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide trong điều trị tăng huyết áp. Hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc được cộng lực, hydrochlorothiazide làm tăng đáng kể tác động chống tăng huyết áp của bisoprolol fumarat.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên. Chai 30 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Bisoprolol fumarate, Hydrochlorothiazide
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim
Bisoprolol fumarate: 10 mg, Hydrochlorothiazide: 25 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định:

Tăng huyết áp khi sử dụng riêng lẻ bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide không kiểm soát được tốt.

Liều dùng:

  • Người lớn: ½ viên/ngày.
    Khi cần thiết, liều có thể được tăng lên 1 viên/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều.
  • Trẻ em: Khuyến cáo không dùng thuốc này cho trẻ em.

Cách dùng:

Bisoplus HCT 10/25 được uống với một ly nước vào buổi sáng.

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy tim chưa được điều trị hoặc suy tim mất bù, sốc tim, blốc xoang nhĩ, blốc nhĩ thất độ 2 hoặc 3, nhịp tim chậm rõ rệt (nhịp tim < 60 nhịp/phút), nhồi máu cơ tim cấp, hen suyễn nặng, suy thận hoặc suy gan nặng, bệnh Addison.
  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, ngủ gà, lo âu/bồn chồn, giảm tập trung/trí nhớ.
  • Khô miệng.
  • Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
  • Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.
  • Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng cơ, co giật/run.
  • Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mao mạch da, hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da gồm hoại tử biểu bì độc tính.
  • Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Gút, tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.
  • Hen suyễn/ co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận, suy thận, viêm thận kẽ.
  • Ban xuất huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.
  • Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
  • Yếu sức.
  • Nhạy cảm với ánh sáng, mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mao mạch da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.
  • Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.
  • Dùng thận trọng trên bệnh nhân có khoảng dẫn truyền PR kéo dài, dự trữ tim thấp và bệnh tuần hoàn ngoại vi.
  • Dùng thận trọng bisoprolol trong bệnh co thắt phế quản (ngừng điều trị nếu xảy ra tăng kháng đường thở).
  • Che dấu triệu chứng hạ đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường.
  • Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của tăng năng tuyến giáp trên bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.
  • Các thiazid có thể thúc đẩy cơn gút trên bệnh nhân nhạy cảm.
  • Tất cả các thiazid nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân đang rối loạn nước và điện giải hoặc người có nguy cơ thay đổi sự cân bằng nước và điện giải.
  • Thuốc làm tăng glucose huyết và làm nặng thêm hoặc bộc lộ bệnh đái tháo đường.
  • Các thiazid làm giảm bài tiết calci qua đường tiểu, đôi khi dẫn đến tăng calci huyết nhẹ; thuốc không được dùng cho bệnh nhân đã từng bị tăng calci huyết. Có khả năng thiazide làm nặng thêm hoặc hoạt hóa bệnh lupus ban đỏ hệ thống trên bệnh nhân nhạy cảm.
  • Thiazid có thể làm tăng nguy cơ phát triển sỏi mật.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nồng độ cholesterol và triglyceride.
  • Bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi lợi ích tiềm năng cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi. Do khả năng về phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc và cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.