PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Amxolstad 30 mg/10 ml
OTC

Ambroxol hydrochloride có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy, tăng tiết dịch phế quản và tác dụng thanh thải chất nhầy. Ambroxol làm tăng hoạt động của nhung mao.

Quy cách Hộp 10 ống x 10 ml; Hộp 1 chai x 60 ml; Hộp 1 chai x 100 ml.
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Ambroxol hydrochloride
Dạng bào chế và hàm lượng Siro
Mỗi 10 ml siro chứa ambroxol hydrochloride 30 mg
Mỗi 60 ml siro chứa ambroxol hydrochloride 180 mg
Mỗi 100 ml siro chứa ambroxol hydrochloride 300 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Làm loãng đàm trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Liều dùng

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml x 2 lần/ngày (tương đương với 15 mg ambroxol hydrochloride/ngày).
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 2,5 ml x 3 lần/ngày (tương đương với 22,5 mg ambroxol hydrochloride/ngày).
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 5 ml x 2 – 3 lần/ngày (tương đương với 30 – 45 mg ambroxol hydrochloride/ngày).
  • Người lớn và trẻ vị thành niên trên 12 tuổi: 10 ml x 3 lần/ngày (tương đương với 90 mg ambroxol hydrochloride/ngày) trong 2 – 3 ngày đầu.
    Sau đó, dùng liều 10 ml x 2 lần/ngày (tương đương với 60 mg ambroxol hydrochloride/ngày).
    Để tăng hiệu quả điều trị, có thể sử dụng 20 ml x 2 lần/ngày (tương đương với 120 mg ambroxol hydrochloride/ngày).
  • Không nên sử dụng quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.

Cách dùng

  • Có thể uống Amxolstad 30 mg/10 ml cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Sử dụng cốc phân liều kèm theo trong hộp thuốc để đong thể tích.
  • Quá mẫn với ambroxol hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người có bệnh loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thường gặp

  • Buồn nôn và nhạt miệng,
  • Rối loạn vị giác (như thay đổi khẩu vị),
  • Giảm cảm giác hầu họng.
  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol trong thời gian ngắn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu trong quá trình điều trị không thấy cải thiện.
  • Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng khi sử dụng ambroxol hydrochloride như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS)/hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Do đó, trong trường hợp có sự tiến triển của các triệu chứng hoặc dấu hiệu này trên da (đôi khi kèm theo mụn nước hoặc tổn thương niêm mạc), nên ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride ngay lập tức và cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
  • Trong trường hợp nhu động phế quản bị rối loạn và lượng dịch tiết lớn hơn (như hội chứng lông mao ác tính hiếm gặp), Amxolstad 30 mg/10 ml nên được sử dụng thận trọng vì sự tắc nghẽn tiết dịch có thể xảy ra.
  • Trong trường hợp suy thận hoặc bệnh gan nặng, ambroxol hydrochloride chỉ được sử dụng sau khi có ý kiến của bác sĩ.
  • Không dùng Amxolstad 30 mg/10 ml cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI) vì thuốc có chứa sorbitol.
  • Amxolstad 30 mg/10 ml có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi) do có chứa sodium benzoate.
  • Nên chú ý khi sử dụng Amxolstad 30 mg/10 ml cho bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối do thuốc có chứa sodium.
  • Không dùng ambroxol hydrochloride trong 3 tháng đầu thai kỳ và cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.