PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Amxolstad 60 mg/10 ml
OTC

Ambroxol hydrochloride có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy, kích thích hoạt động của nó trên các tế bào tiết, tăng tiết dịch phế quản và tác dụng thanh thải chất nhầy. Ambroxol làm tăng hoạt động của nhung mao.

Quy cách Hộp 10 ống x 10 ml; Hộp 1 chai x 60 ml, 100 ml
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Ambroxol hydrochloride
Dạng bào chế và hàm lượng Siro
Mỗi 10 ml siro chứa 60 mg ambroxol hydrochloride
Mỗi 60 ml siro chứa 360 mg ambroxol hydrochloride
Mỗi 100 ml siro chứa 600 mg ambroxol hydrochloride
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Amxolstad 60 mg/10 ml có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.

Liều dùng

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25 ml x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 1,25 ml x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 2,5 ml x 2 – 3 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ vị thành niên trên 12 tuổi: 5 ml x 3 lần/ngày trong 2 – 3 ngày đầu. Sau đó, dùng liều 5 ml x 2 lần/ngày.
    Để tăng hiệu quả điều trị, có thể sử dụng 10 ml x 2 lần/ngày.

Theo các hướng dẫn y tế, thời gian sử dụng thuốc cơ bản không bị giới hạn. Tuy nhiên, bệnh nhân không nên sử dụng Amxolstad 60 mg/10 ml quá 4 – 5 ngày mà không có sự tư vấn y tế.

Cách dùng

  • Có thể uống Amxolstad 60 mg/10 ml cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Quá mẫn với ambroxol hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thường gặp

  • Buồn nôn và nhạt miệng, rối loạn vị giác (như thay đổi khẩu vị), giảm cảm giác hầu họng.

Ít gặp

  • Nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng và khô miệng.
  • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Đã có báo cáo về phản ứng da nghiêm trọng khi sử dụng ambroxol hydrochloride như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (SJS)/hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Do đó, trong trường hợp có sự tiến triển của các triệu chứng hoặc dấu hiệu này trên da, nên ngừng sử dụng ambroxol hydrochloride ngay lập tức và cần đến sự giúp đỡ của y tế.
  • Trong trường hợp nhu động phế quản bị rối loạn và lượng dịch tiết lớn hơn (như hội chứng lông mao ác tính hiếm gặp), Amxolstad 60 mg/10 ml nên được sử dụng thận trọng vì sự tắc nghẽn tiết dịch có thể xảy ra.
  • Trong trường hợp suy thận hoặc bệnh gan nặng, ambroxol hydrochloride chỉ được sử dụng sau khi tham khảo ý kiến của bác sĩ. Cũng như bất kỳ loại thuốc nào được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận, có sự tích lũy chất chuyển hóa của ambroxol tạo thành ở gan trong trường hợp bị suy thận nặng.
  • Amxolstad 60 mg/10 ml có chứa sorbitol. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền (HFI). Sorbitol có thể gây khó chịu đường tiêu hóa và tác dụng nhuận tràng nhẹ.
  • Amxolstad 60 mg/10 ml có chứa sodium benzoate, có thể làm tăng nguy cơ vàng da, vàng mắt ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).
  • Amxolstad 60 mg/10 ml có chứa sodium. Nên chú ý khi sử dụng với bệnh nhân có chế độ ăn kiêng muối.
  • Không dùng ambroxol hydrochloride ở 3 tháng đầu thai kỳ và ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.