PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Citalopram STELLA 10 mg
Rx

Citalopram thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), có tác dụng khôi phục lại sự cân bằng của serotonin trong não.

Quy cách Hộp 30 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Citalopram
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 10 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
  • Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng.

Liều dùng

  • Người lớn
    Đợt trầm cảm nặng: Liều đơn 20 mg/ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong 4 – 6 tháng sau khi đã hết triệu chứng để ngăn ngừa tái phát.
    Rối loạn hoảng loạn: Liều đơn 10 mg trong tuần đầu tiên trước khi tăng đến 20 mg/ngày, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng tối đa 40 mg/ngày; tiếp tục điều trị trong nhiều tháng.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi)
    Giảm nửa liều.
  • Suy gan nhẹ – trung bình hoặc chuyển hóa kém đối với CYP2C19:
    10 mg/ngày x 2 tuần đầu, có thể tăng tối đa 20 mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Ngưng điều trị:
    Giảm liều dần trong ít nhất 1 – 2 tuần.
    Nếu xảy ra triệu chứng không thể chịu đựng sau giảm liều/ngưng điều trị: tiếp tục điều trị với liều trước đây; sau đó giảm liều với tốc độ chậm hơn.
  • Suy giảm chức năng thận
    Nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều;
    Nặng (ClCr < 20 ml/phút): Không dùng.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi:
    Không dùng.

Cách dùng

  • Uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối.
  • Uống thuốc với nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Kết hợp với linezolid trừ khi được giám sát và theo dõi chặt chẽ huyết áp.
  • Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh.
  • Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).

Rất thường gặp

  • Kích động, căng thẳng;
  • Thờ ơ, mất ngủ, run, chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ;
  • Rối loạn tầm nhìn;
  • Đánh trống ngực;
  • Khô miệng, buồn nôn, táo bón;
  • Tăng tiết mồ hôi;
  • Suy nhược.

Thường gặp

  • Giảm thèm ăn, giảm cân;
  • Giảm ham muốn tình dục, cực khoái bất thường (nữ),
  • Lo âu, trạng thái lú lẫn, thờ ơ, mất tập trung, mơ bất thường, mất trí nhớ;
  • Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý;
  • Rối loạn thị giác;
  • Ù tai;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng; tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt;
  • Ngứa, phát ban;
  • Đau cơ, đau khớp;
  • Đa niệu, rối loạn tiểu tiện;
  • Liệt dương, rối loạn xuất tinh, giảm xuất tinh, đau bụng kinh;
  • Mệt mỏi, sốt.
  • Thận trọng khi sử dụng Citalopram STELLA 10 mg cho bệnh nhân đái tháo đường; động kinh không ổn định (tránh dùng); động kinh đã được kiểm soát; có nhịp tim chậm đáng kể, gần đây có nhồi máu cơ tim cấp/suy tim mất bù; suy thận/gan; bị glaucom góc đóng hoặc có tiền sử bị glaucoma; người cao tuổi; phụ nữ có thai (cân nhắc lợi ích/nguy cơ); phụ nữ cho con bú.
  • Điều chỉnh rối loạn điện giải trước khi bắt đầu điều trị với citalopram.
  • Nguy cơ có ý nghĩ tự tử/tự tử hay các triệu chứng lâm sàng tệ hơn.
  • Ngưng citalopram nếu xuất hiện tiến triển/tăng tần suất co giật; dấu hiệu loạn nhịp tim; khuynh hướng chuyển sang hưng cảm ở bệnh nhân bị hưng – trầm cảm; hội chứng serotonin (hiếm).
  • Triệu chứng cai thuốc khi ngưng điều trị.
  • Dùng đồng thời liệu pháp sốc điện.
  • Đã có báo cáo về thời gian chảy máu kéo dài và/hoặc chảy máu bất thường.
  • Có thể tăng triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân loạn tâm thần có các đợt trầm cảm.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.