Enalapril maleate – Hydrochlorothiazide
Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải
Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.
Nên đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ; bệnh mạch máu não hoặc suy tim mức độ nặng.
Suy giảm chức năng thận
Enaplus HCT 5/12.5 thường không được dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) đến khi sự hiệu chỉnh liều enalapril đối với liều hiện tại trong công thức này cho thấy sự cần thiết.
Nếu trường hợp tăng urê máu và creatinine máu xảy ra, cần ngưng việc điều trị với Enaplus HCT 5/12.5.
Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA)
Phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ.
Tăng kali huyết
Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.
Lithium
Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.
Lactose
Enaplus HCT 5/12.5 chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.
Enalapril maleate
Hẹp động mạch chủ/Phì đại cơ tim
Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.
Suy giảm chức năng thận
Đã có báo cáo suy thận xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận liên quan đến liệu pháp enalapril thường phục hồi.
Tăng huyết áp do mạch máu thận
Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên đối với bệnh nhân chỉ có một thận, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ với liều thấp, thận trọng điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận.
Bệnh nhân thẩm phân máu
Enalapril không được chỉ định cho bệnh nhân suy thận cần thẩm phân máu.
Cấy ghép thận
Không khuyến cáo dùng enalapril cho người ghép thận.
Suy gan
Nếu có hiện tượng vàng da hay enzym gan tăng cao rõ rệt, nên ngưng thuốc và theo dõi y khoa thích hợp.
Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hạt
Thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamide, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt nếu bị suy giảm chức năng thận trước đó. Nên theo dõi số lượng bạch cầu định kì và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào.
Tăng kali huyết
Nếu sử dụng đồng thời enalapril và các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thế muối chứa kali, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh.
Hạ glucose huyết
Theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ glucose huyết, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi bắt đầu sử dụng kết hợp ở bệnh nhân đái tháo đường đã điều trị với một thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin.
Quá mẫn/Phù mạch thần kinh
Phù ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo. Khi xảy ra quá mẫn trong quá trình điều trị, nên ngưng dùng Enaplus HCT 5/12.5, theo dõi cho đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế mTOR.
Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm với Hymenoptera
Có thể loại trừ các phản ứng này khi tạm ngừng điều trị thuốc ức chế ACE trước mỗi lần giải mẫn cảm.
Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình thẩm phân loại LDL
Có thể loại trừ các phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE trước mỗi đợt thẩm phân.
Ho
Nên lưu ý đến phản ứng ho do dùng thuốc ức chế ACE khi chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý gây ho.
Phẫu thuật/Gây mê
Ở bệnh nhân đang trải qua cuộc đại phẫu hoặc trong lúc gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, enalapril ngăn chặn sự hình thành angiotensin II và do đó làm giảm khả năng bù trừ qua hệ renin-angiotensin. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này, có thể điều trị bằng cách làm tăng thể tích tuần hoàn.
Hydrochlorothiazide
Suy giảm chức năng thận
Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).
Bệnh gan
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
Tác động trên quá trình chuyển hóa và nội tiết
Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.
Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.
Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.
Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
Test chống doping
Hydrochlorothiazide có thể cho kết quả phân tích dương tính trong test chống doping.
Quá mẫn
Quá mẫn có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với thiazide dù bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng và hen phế quản.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
Việc sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo. Nếu Enaplus HCT 5/12.5 được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nên duy trì liều thấp nhất có thể.
Khả năng lái xe, vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi.