PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Enaplus HCT 5/12.5
Rx

Enalapril maleate kết hợp với hydrochlorothiazide có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp. Chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp sau khi bệnh nhân không đạt hiệu quả mong muốn với đơn trị liệu.

Quy cách Hộp 30 viên, 60 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Enalapril maleate; Hydrochlorothiazide
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: Enalapril maleate 5 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thuốc riêng lẻ enalapril hoặc hydrochlorothiazide với cùng tỉ lệ hàm lượng.

Liều dùng

Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 – 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.

Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng

Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi điều trị riêng lẻ với enalapril hoặc hydrochlorothiazide có thể được điều trị phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide 5/12,5 mg hoặc enalapril maleate và hydrochlorothiazide 10/25 mg. Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 – 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide. Liều hằng ngày không nên quá 4 viên Enaplus HCT 5/12.5 hoặc 2 viên Enaplus HCT 10/25.

Liệu pháp thay thế

Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.

Liều dùng ở bệnh nhân suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265 µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.

 

Cách dùng

Enaplus HCT 5/12.5 dùng đường uống.

  • Mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút).
  • Vô niệu.
  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
  • Mẫn cảm với các thuốc dẫn chất sulfonamide.
  • Phụ nữ mang thai trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
  • Suy gan nặng.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Enaplus HCT 5/12.5 với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Rất thường gặp

  • Nhìn mờ;
  • Chóng mặt;
  • Ho;
  • Buồn nôn;
  • Suy nhược.

Thường gặp

  • Hạ kali huyết, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric huyết;
  • Đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác;
  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp, đau thắt ngực, tăng nhịp tim;
  • Khó thở;
  • Tiêu chảy, đau bụng;
  • Phát ban quá mẫn/phù mạch thần kinh (phù mạch ở mặt, chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản);
  • Co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi;
  • Tăng kali huyết, tăng creatinine huyết thanh.

Enalapril maleate – Hydrochlorothiazide

Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải

Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn.

Nên đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ; bệnh mạch máu não hoặc suy tim mức độ nặng.

Suy giảm chức năng thận

Enaplus HCT 5/12.5 thường không được dùng cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 80 ml/phút và > 30 ml/phút) đến khi sự hiệu chỉnh liều enalapril đối với liều hiện tại trong công thức này cho thấy sự cần thiết.

Nếu trường hợp tăng urê máu và creatinine máu xảy ra, cần ngưng việc điều trị với Enaplus HCT 5/12.5.

Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAA)

Phong bế kép hệ RAA bằng việc dùng kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo. Nếu thật sự cần dùng liệu pháp này, khi điều trị phải thường xuyên theo dõi chức năng thận, chất điện giải và huyết áp một cách chặt chẽ.

Tăng kali huyết

Sự kết hợp enalapril và thuốc lợi tiểu liều thấp không loại trừ được khả năng tăng kali huyết xảy ra.

Lithium

Không khuyến cáo kết hợp lithium với enalapril và các thuốc lợi tiểu.

Lactose

Enaplus HCT 5/12.5 chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về khả năng dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em chưa được thiết lập.

Enalapril maleate

Hẹp động mạch chủ/Phì đại cơ tim

Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.

Suy giảm chức năng thận

Đã có báo cáo suy thận xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận liên quan đến liệu pháp enalapril thường phục hồi.

Tăng huyết áp do mạch máu thận

Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên đối với bệnh nhân chỉ có một thận, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ với liều thấp, thận trọng điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận.

Bệnh nhân thẩm phân máu

Enalapril không được chỉ định cho bệnh nhân suy thận cần thẩm phân máu.

Cấy ghép thận

Không khuyến cáo dùng enalapril cho người ghép thận.

Suy gan

Nếu có hiện tượng vàng da hay enzym gan tăng cao rõ rệt, nên ngưng thuốc và theo dõi y khoa thích hợp.

Giảm bạch cầu trung tính/Mất bạch cầu hạt

Thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamide, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt nếu bị suy giảm chức năng thận trước đó. Nên theo dõi số lượng bạch cầu định kì và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào.

Tăng kali huyết

Nếu sử dụng đồng thời enalapril và các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thế muối chứa kali, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh.

Hạ glucose huyết

Theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ glucose huyết, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi bắt đầu sử dụng kết hợp ở bệnh nhân đái tháo đường đã điều trị với một thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin.

Quá mẫn/Phù mạch thần kinh

Phù ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo. Khi xảy ra quá mẫn trong quá trình điều trị, nên ngưng dùng Enaplus HCT 5/12.5, theo dõi cho đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn.

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế mTOR.

Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm với Hymenoptera

Có thể loại trừ các phản ứng này khi tạm ngừng điều trị thuốc ức chế ACE trước mỗi lần giải mẫn cảm.

Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình thẩm phân loại LDL

Có thể loại trừ các phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE trước mỗi đợt thẩm phân.

Ho

Nên lưu ý đến phản ứng ho do dùng thuốc ức chế ACE khi chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý gây ho.

Phẫu thuật/Gây mê

Ở bệnh nhân đang trải qua cuộc đại phẫu hoặc trong lúc gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, enalapril ngăn chặn sự hình thành angiotensin II và do đó làm giảm khả năng bù trừ qua hệ renin-angiotensin. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này, có thể điều trị bằng cách làm tăng thể tích tuần hoàn.

Hydrochlorothiazide 

Suy giảm chức năng thận

Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).

Bệnh gan

Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.

Tác động trên quá trình chuyển hóa và nội tiết

Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.

Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.

Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.

Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.

Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.

Test chống doping

Hydrochlorothiazide có thể cho kết quả phân tích dương tính trong test chống doping.

Quá mẫn

Quá mẫn có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với thiazide dù bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng và hen phế quản.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong quý hai và quý ba của thai kỳ.

Việc sử dụng Enaplus HCT 5/12.5 trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo. Nếu Enaplus HCT 5/12.5 được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nên duy trì liều thấp nhất có thể.

Khả năng lái xe, vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi.