PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Fluotin 20
Rx

Fluotin 20 chứa fluoxetine là một thuốc ức chế chọn lọc tái thu nhận serotonin (SSRI). Tác dụng chống trầm cảm, chống rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh và chống chứng ăn vô độ của fluoxetine liên quan đến ức chế thu nhận serotonin ở hệ thần kinh trung ương.

Quy cách Hộp 14 viên, 28 viên, 20 viên, 100 viên. Chai 50 viên, 100 viên.
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Fluoxetine
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nang cứng: 20 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Trầm cảm,
  • Chứng ăn vô độ,
  • Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh,
  • Hội chứng hoảng sợ,
  • Rối loạn tiền kinh nguyệt.

Liều dùng

Trầm cảm:

  • Người lớn: 20 mg x 1 lần/ngày uống vào buổi sáng.
    Nếu không đáp ứng lâm sàng sau nhiều tuần, liều hàng ngày có thể được tăng dần, lên đến tối đa là 80 mg/ngày (60 mg đối với người cao tuổi).
    Liều dùng trên 20 mg/ngày có thể được chia làm 2 lần, ví dụ vào buổi sáng và buổi trưa, hoặc 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 8 tuổi trở lên:
    Liều ban đầu là 10 mg, cần được tăng đến 20 mg/ngày sau 1 tuần (ngoại trừ ở trẻ em nhẹ cân không nên tăng liều trong vài tuần và sau đó chỉ khi nào kém đáp ứng lâm sàng).

Chứng ăn vô độ:

  • 60 mg x 1 lần/ngày.

Rối loạn xung lực cưỡng bức – ám ảnh:

  • Người lớn:
    Liều ban đầu: 20 mg x 1 lần/ngày, tăng lên đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có đáp ứng.
    Liều 80 mg/ngày đã được dùng, đôi khi được chia làm 2 lần.
  • Trẻ em 7 tuổi trở lên:
    Liều ban đầu: 10 mg/ngày;
    Ở trẻ em nhẹ cân, được tăng đến liều 20-30 mg/ngày sau vài tuần, nếu cần thiết.
    Thanh thiếu niên và trẻ nặng cân hơn có thể tăng đến liều 20 mg/ngày sau 2 tuần; có thể tăng liều thêm đến 60 mg/ngày sau vài tuần khi cần thiết.

Hội chứng hoảng sợ:

  • Liều ban đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Sau 1 tuần, nên tăng liều đến 20 mg/ngày; có thể tăng liều thêm đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có tiến triển.

Rối loạn tiền kinh nguyệt:

  • 20 mg/ngày.
  • Đối với mỗi chu kỳ mới, fluoxetine nên được bắt đầu 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.
  • Có thể tiếp tục điều trị trong 6 tháng; sau đó đánh giá lại trước khi tiếp tục điều trị thêm.

Bệnh nhân cao tuổi:

  • Khuyến cáo dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn.

Cách dùng

  • Fluotin 20 được dùng đường uống.
  • Quá mẫn với fluoxetine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI): Không nên dùng fluoxetine kết hợp với MAOI, hoặc tối thiểu 14 ngày sau khi ngưng điều trị với MAOI.
  • Dùng chung đồng thời với pimozide.
  • Dùng thioridazine với fluoxetine hoặc tối thiểu 5 tuần sau khi đã ngưng dùng fluoxetine.

Rất thường gặp

  • Mệt mỏi,
  • Tiêu chảy, buồn nôn,
  • Mất ngủ,
  • Nhức đầu.

Thường gặp

  • Cảm giác lo sợ, ớn lạnh,
  • Nôn, khó tiêu, khô miệng,
  • Lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường,
  • Hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run,
  • Giảm sự thèm ăn,
  • Nhìn mờ;,
  • Đánh trống ngực,
  • Chứng đỏ bừng,
  • Ngáp,
  • Phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi,
  • Đau khớp,
  • Đi tiểu thường xuyên,
  • Chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh.

Vì tác dụng gây động kinh nên dùng thận trọng các thuốc SSRI ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử các rối loạn này. Nên ngưng điều trị nếu cơn động kinh phát triển hoặc gia tăng tần suất động kinh.

Thận trọng khi sử dụng Fluotin 20 cho:

  • Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có tiền sử rối loạn chảy máu.
  • Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường vì các thuốc SSRI có thể thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
  • Bệnh nhân suy chức năng gan.

Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ suốt giai đoạn điều trị ban đầu, đến khi cải thiện đáng kể bệnh trầm cảm vì tự tử là một nguy cơ gắn liền với bệnh nhân trầm cảm.

Không nên dùng Fluotin 20 cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.

Không khuyến cáo dùng Fluotin 20 cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Bệnh nhân nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.