PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Ibuprofen STELLA 200 mg
OTC

Ibuprofen STELLA 200 mg có tác dụng dược lý tương tự như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) cổ điển khác. Ibuprofen ức chế sự tổng hợp của các prostaglandin ở các mô cơ thể do ức chế cyclooxygenase; ít nhất 2 isoenzyme, cyclooxygenase-1 (COX-1) và -2 (COX-2) (tương ứng với prostaglandin G/H synthase-1 [PGHS-1] và -2 [PGHS-2]), xúc tác sự thành lập prostaglandin theo con đường acid arachidonic.

Quy cách Hộp 20 viên/100 viên. Chai 100 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Ibuprofen
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim: 200 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn:

  • Tình trạng đau từ nhẹ đến trung bình như đau đầu bao gồm đau nửa đầu, đau răng.
  • Đau bụng kinh nguyên phát.
  • Sốt.

Liều dùng

  • Có thể giảm thiểu các tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
  • Chỉ sử dụng thuốc trong thời gian ngắn ở người lớn nếu không được tư vấn y tế trong thời gian không quá 3 ngày khi đau nửa đầu và sốt hoặc không quá 4 ngày khi bị đau và đau bụng kinh. Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn dai dẳng hoặc nặng hơn. Nếu phải dùng thuốc cho thanh thiếu niên trên 3 ngày hoặc nếu các triệu chứng nặng hơn thì nên hỏi ý kiến bác sỹ.
  • Liều ibuprofen phụ thuộc vào tuổi và cân nặng của bệnh nhân.
  • Chỉ dùng ibuprofen cho người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng ≥ 40 kg (từ 12 tuổi trở lên).
  • Không dùng ibuprofen cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Đau và sốt nhẹ đến trung bình
    200 – 400 mg uống một liều duy nhất hoặc chia 3 – 4 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ.
    Đau nửa đầu
    400 mg, uống một liều duy nhất. Nếu cần chia 400 mg thành các liều cách nhau 6 giờ. Không vượt quá 1200 mg/ngày.
    Đau bụng kinh nguyên phát
    200 – 400 mg uống 1 – 3 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày không vượt quá 1200 mg.

Cách dùng

  • Ibuprofen STELLA 200 mg được dùng bằng đường uống.
  • Nên nuốt viên thuốc với một ly nước, tốt nhất là sau bữa ăn. Bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm nên uống ibuprofen trong bữa ăn.
  • Quá mẫn với ibuprofen hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Đã từng có các phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, viêm mũi, mày đay hoặc phù mạch) khi dùng acetylsalicylic acid hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác.
  • Tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hóa, liên quan đến điều trị với NSAID trước đó.
  • Đang trong tình trạng hoặc có tiền sử loét/xuất huyết dạ dày tái phát (hai hay nhiều đợt loét hoặc xuất huyết dạ dày riêng biệt đã được chứng minh).
  • Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Suy tim nặng (NYHA độ IV).
  • Mất nước đáng kể (do nôn, tiêu chảy hoặc uống không đủ nước).
  • Xuất huyết mạch máu não hoặc vùng khác.
  • Rối loạn tạo máu không xác định.
  • Ba tháng cuối thai kỳ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Các tác dụng không mong muốn chủ yếu phụ thuộc vào liều và thay đổi theo từng cá nhân.
  • Các tác dụng không mong muốn phổ biến nhất là trên đường tiêu hóa. Có thể xảy ra loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi cầu ra máu, nôn mửa, loét dạ dày, đợt cấp của viêm đại tràng và bệnh Crohn đã được báo cáo sau khi dùng thuốc. Viêm dạ dày ít xảy ra hơn.
  • Sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400 mg/ngày) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).
  • Phù, tăng huyết áp và suy tim.
  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, như ợ nóng, khó tiêu, đau bụng và buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, táo bón.
  • Nên tránh sử dụng ibuprofen đồng thời với các NSAID bao gồm chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 do làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết.
  • Bệnh nhân bị hen nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng ibuprofen.

Ibuprofen chỉ nên được sử dụng sau khi xem xét chặt chẽ tỷ lệ lợi ích-rủi ro trong các trường hợp sau:

  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) hoặc các bệnh mô liên kết hỗn hợp.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin bẩm sinh (ví dụ rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính từng đợt).
  • Ba tháng đầu và ba tháng giữa thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.

Cần lưu ý đặc biệt trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh đường tiêu hóa bao gồm viêm đường ruột mạn tính (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn).
  • Suy tim và tăng huyết áp.
  • Giảm chức năng thận
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Rối loạn quá trình tạo máu.
  • Các khiếm khuyết về đông máu.
  • Dị ứng, sốt theo mùa, phù nề mạn tính niêm mạc mũi, V.A, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc hen phế quản.
  • Ngay sau các phẫu thuật lớn.
  • Thận trọng khi dùng ibuprofen cho bệnh nhân có tiền sử hoặc có nguy cơ bị xuất huyết, loét và thủng đường tiêu hóa. Ngưng dùng ibuprofen khi xảy ra xuất huyết hoặc loét đường tiêu hóa.
  • Thận trọng khi dùng ibuprofen cho người cao tuổi.
  • Ibuprofen liều cao (2400 mg/ngày) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết (NYHA độ II-III), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên được điều trị bằng ibuprofen sau khi đã cân nhắc cẩn thận và tránh dùng liều cao (2400 mg/ngày).
  • Ngưng dùng ibuprofen khi có triệu chứng đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào khác. Tránh sử dụng ibuprofen khi bị thủy đậu.
  • Che dấu các triệu chứng nhiễm trùng. Ibuprofen có thể che dấu các triệu chứng nhiễm trùng, trì hoãn việc điều trị thích hợp ban đầu làm tình trạng nhiễm trùng nặng hơn. Cần theo dõi khi dùng ibuprofen để hạ sốt hoặc giảm đau liên quan đến nhiễm trùng.
  • Ảnh hưởng trên thận.
    Ibuprofen có thể gây giữ natri, kali và ứ dịch ở những bệnh nhân trước đó chưa bị rối loạn chức năng thận vì ảnh hưởng đến tưới máu thận. Điều này có thể gây phù hoặc thậm chí dẫn đến suy tim hoặc tăng huyết áp ở những bệnh nhân có nguy cơ. Đã có báo cáo về viêm thận kẽ cấp tính kèm tiểu ra máu, protein niệu và thỉnh thoảng có hội chứng thận hư khi sử dụng ibuprofen kéo dài.
    Nhiễm độc thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có prostaglandin đóng vai trò bù trừ trong việc duy trì tưới máu thận. Ở những bệnh nhân này, sử dụng NSAID có thể làm giảm sự hình thành prostaglandin phụ thuộc liều và giảm lưu lượng máu qua thận, dẫn đến tình trạng mất bù ở thận. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị phản ứng này là người rối loạn chức năng thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, những người đang dùng thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzyme chuyển (ACE) và người cao tuổi. Khi ngưng điều trị NSAID thường sẽ phục hồi về trạng thái trước khi điều trị.
  • Ảnh hưởng trên gan: Rối loạn chức năng gan.
  • Có thể tăng nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn ở bệnh nhân bị bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ( SLE) và các bệnh rối loạn mô liên kết hỗn hợp. Viêm màng não vô khuẩn đã được ghi nhận trong một số trường hợp hiếm gặp ở bệnh nhân đang điều trị bằng ibuprofen.
  • Co thắt phế quản, mày đay hoặc phù mạch có thể xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản, viêm mũi mạn tính, viêm xoang, polyp mũi, V.A hoặc các bệnh dị ứng. Ibuprofen có thể che dấu các dấu hiệu hoặc triệu chứng của nhiễm trùng (sốt, đau và sưng).
  • Ibuprofen có thể ức chế tạm thời sự kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Do đó, cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân có khiếm khuyết về đông máu hoặc đang điều trị bằng thuốc chống đông.
  • Trong trường hợp điều trị lâu dài bằng ibuprofen, cần theo dõi định kỳ chức năng gan và thận, công thức máu, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Nên tránh uống rượu trong thời gian dùng ibuprofen.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng ibuprofen nên báo cho bác sỹ các dấu hiệu hoặc triệu chứng của loét hoặc xuất huyết tiêu hóa, nhìn mờ hoặc các triệu chứng khác về mắt, phát ban trên da, tăng cân hoặc phù.
  • Trẻ em: Nguy cơ suy thận ở thanh thiếu niên bị mất nước.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Chống chỉ định ibuprofen trong ba tháng cuối thai kỳ.
  • Không dùng ibuprofen khi lái xe và vận hành máy móc.