Chỉ định:
- Nấm Candida ở miệng – họng, âm hộ – âm đạo.
- Lang ben.
- Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton, Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay
- Bệnh nấm móng chân, tay.
- Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
- Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não).
- Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B).
- Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Liều dùng:
Người lớn trên 18 tuổi
Điều trị ngắn ngày
- Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày.
- Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg x 2 lần/ngày x 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày x 3 ngày.
- Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày x 7 ngày.
- Bệnh nấm da: 100 mg x 1 lần/ngày x 15 ngày (hoặc 30 ngày nếu ở vùng da sừng hóa cao).
Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân)
- Bệnh nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày x 3 tháng.
- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày x 8 tháng.
- Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 – 5 tháng; có thể tăng đến 200 mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần – 7 tháng; có thể tăng đến 200 mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng – 1 năm.
- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì: 200 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg x 1 lần/ngày.
- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày.
Cách dùng:
Itranstad được dùng bằng đường uống và nên nuốt nguyên viên ngay sau bữa ăn.