PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Kidviton
OTC

Vitamin và khoáng chất có tác dụng điều chỉnh và ngăn ngừa sự suy giảm chuyển hóa tế bào trong trường hợp tăng nhu cầu hoặc chế độ ăn không đủ các thành phần này. Việc cung cấp không đủ các yếu tố trên có thể gây ra những rối loạn như suy nhược, mệt mỏi, giảm sinh lực, giảm khả năng đề kháng và giảm tốc độ hồi phục trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Quy cách Hộp 1 chai 60 ml, 120 ml
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Lysine hydrochloride, Calcium, Phosphorus, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin D3, Vitamin E, Nicotinamide, D-Panthenol
Dạng bào chế và hàm lượng Sirô: 60 ml, 120 ml
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

Sirô Kidviton là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). Ngoài ra, sirô Kidviton cũng được chỉ định cho tất cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Liều dùng

  • Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
  • Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ ngày (= 1 muỗng canh/ ngày).

Cách dùng

Sirô Kidviton được dùng bằng đường uống. Nên dùng trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng với nước hay trộn với thức ăn.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa calcium như tăng calcium huyết hay tăng calcium niệu.
  • Thừa vitamin D. Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.
  • Bệnh gan nặng. Suy thận. Loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
  • Calcium: Muối calcium đường uống có thể gây kích thích đường tiêu hóa và táo bón.
  • Vitamin B1: Thường theo kiểu dị ứng.
  • Vitamin B2: Sử dụng liều cao có thể làm nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
  • Vitamin B6: Dùng liều 200 mg/ngày x 2 tháng có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
  • Vitamin D3: Khi sử dụng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calcium.
  • D-pathenol: Dị ứng (hiếm).
  • Vitamin E: Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
  • Không nên dùng sirô Kidviton vượt quá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
  • Dùng thận trọng muối calcium cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calcium huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính. Tránh dùng các muối calcium cho những bệnh nhân bị sỏi thận calcium hoặc có tiền sử sỏi thận.
  • Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.
  • Thận trọng khi dùng liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
  • D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
  • Có thể dùng các vitamin và muối khoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai và cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
  • Lysine Hydrochloride……………….1200 mg
  • Calcium………………………………..520 mg
  • Phosphorus………………………….. 800 mg
  • Vitamin B1………………………………12 mg
  • Vitamin B2………………………………14 mg
  • Vitamin B6………………………………24 mg
  • Vitamin D3…………………………….2400 IU
  • Vitamin E………………………………..60 mg
  • Nicotinamide……………………………80 mg
  • D-Panthenol…………………………….40 mg