PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Lesovir
Rx

Lesovir là một dạng kết hợp liều cố định của ledipasvir và sofosbuvir, những thuốc kháng virus tác động trực tiếp chống lại virus viêm gan C (HCV).

Quy cách Hộp 28 viên. Chai 28 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Ledipasvir, Sofosbuvir
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim
Ledipasvir 90 mg,
Sofosbuvir 400 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Nhiễm virus viêm gan C mạn tính genotype 1, 4, 5 hoặc 6.

Liều dùng

  • 1 viên, uống 1 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị thường từ 8-12 tuần, dựa trên tình trạng bệnh nhân.

Cách dùng

  • Uống Lesovir cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu dùng Lesovir với ribavirin, các chống chỉ định đối với ribavirin cũng được áp dụng cho phác đồ phối hợp này
  • Không kết hợp với rosuvastatin và các thuốc cảm ứng mạnh P-gp trong ruột như rifamycin, rifabutin, St. John’s wort, carbamazepin, phenobarbital và phenytoin.
  • Đau đầu, mệt mỏi (rất thường gặp),
  • Phát ban (thường gặp).
  • Không sử dụng Lesovir cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc dùng Lesovir khi kê đơn cho phụ nữ mang thai. Không dùng kết hợp Lesovir với ribavirin cho phụ nữ mang thai và bạn tình nam của bệnh nhân nữ đang mang thai.
  • Cần xem xét lợi ích về sức khỏe và sự phát triển của việc bú sữa mẹ cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với Lesovir và bất kỳ tác dụng không mong muốn tiềm ẩn nào đến trẻ bú mẹ hoặc căn cứ vào tình trạng người mẹ. Nếu dùng Lesovir với ribavirin, các thông tin về ribavirin đối với phụ nữ cho con bú cũng được áp dụng cho phác đồ phối hợp này.
  • Lesovir không nên dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa sofosbuvir.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời Lesovir và amiodaron kèm hoặc không kèm các thuốc làm chậm nhịp tim khác. Cần theo dõi bệnh nhân khi đã ngưng sử dụng amiodaron trong vài tháng trước và khi bắt đầu sử dụng Lesovir.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân trước đó đã dùng thuốc kháng virus tác động trực tiếp HCV, nên cân nhắc đến việc điều trị lâu dài hơn cho những bệnh nhân không chắc chắn sẽ tái điều trị sau đó.
  • Không cần điều chỉnh liều Lesovir đối với bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Tính an toàn của Lesovir chưa được đánh giá trên những bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận ước tính eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2) và bệnh thận giai đoạn cuối đòi hỏi phải chạy thận nhân tạo.
  • Thận trọng trên bệnh nhân nhiễm HCV genotype 5 và 6 bị xơ gan mất bù và/hoặc chờ ghép gan hoặc sau ghép gan.
  • Thận trọng khi dùng chung Lesovir với phác đồ điều trị HIV chứa tenofovir disoproxil fumarat và thuốc tăng cường dược động học (ritonavir hoặc cobicistat). Nguy cơ tiềm ẩn và lợi ích liên quan đến việc sử dụng chung Lesovir với thuốc kết hợp liều cố định có chứa elvitegravir/cobicistat/ emtricitabin/tenofovir disoproxil fumarat hoặc tenofovir disoproxil fumarat phối hợp với một chất ức chế HIV protease tăng cường (ví dụ atazanavir hoặc darunavir) nên được xem xét, đặc biệt ở bệnh nhân tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận.
  • Lưu ý về nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin).
  • Kiểm tra HBV trên tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị với Lesovir, đã có một vài trường hợp bị tử vong được báo cáo trong và sau khi điều trị với thuốc kháng virus tác động trực tiếp.
  • Lesovir có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.