PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Partamol 150
OTC

Partamol 150 chứa paracetamol. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Quy cách Hộp 10 gói, 20 gói
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Paracetamol
Dạng bào chế và hàm lượng Thuốc cốm sủi bọt: 150 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylate.
  • Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Liều dùng

Không được tự ý dùng paracetamol để:

  • Giảm đau quá 5 ngày đối với trẻ em.
  • Hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.
  • Điều trị đau họng (viêm hầu, viêm thanh quản, viêm amiđan) kéo dài hơn 2 ngày ở trẻ em.

Trẻ em có thể uống liều 10 – 15 mg/kg, tối đa là 5 liều/ngày hoặc uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần/24 giờ) với các liều thường dùng như sau:

  • 11 tuổi (32,5 – 43 kg): 480 mg (khoảng 3 gói), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 12 gói/ngày.
  • 9 – 10 tuổi (27 – 32,5 kg): 400 mg (khoảng 2,5 gói), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 12 gói/ngày.
  • 6 – 8 tuổi (21,5 – 27 kg): 320 mg (khoảng 2 gói), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 8 gói/ngày.
  • 4 – 5 tuổi (16 – 21,5 kg): 240 mg (khoảng 1,5 gói), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 8 gói/ngày.
  • 2 – 3 tuổi (11 – 16 kg): 160 mg (khoảng 1 gói), nhắc lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 6 gói/ngày.
  • 12 – 23 tuổi (8 – 11 kg): 120 mg (khoảng 1 gói), nhắc lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 gói/ngày.

Cách dùng

  • Partamol 150 được dùng đường uống.
  • Hòa tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi thuốc tan hoàn toàn.
  • Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Bệnh nhân nghiện rượu.
  • Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt enzyme glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Ít gặp

  • Ban, buồn nôn, nôn,
  • Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu,
  • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận, người có cơ địa quá mẫn.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Partamol 150 có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
  • Partamol 150 có chứa đường trắng (sucrose). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
  • Không nên dùng paracetamol thường xuyên đối với phụ nữ có thai. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Partamol 150 trước khi lái xe hay vận hành máy móc.