PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Racetril 30
Rx

Racecadotril là một chất kháng tiết đường ruột đơn thuần. Nó làm giảm sự tăng tiết nước và điện giải ở ruột non gây ra do độc tố tả hoặc viêm, và không ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết cơ bản. Racecadotril có tác dụng chống tiêu chảy nhanh mà không làm thay đổi thời gian vận chuyển qua ruột.

Quy cách Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 3 g
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Racecadotril
Dạng bào chế và hàm lượng Thuốc cốm: 30 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị bổ sung triệu chứng của tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống và các biện pháp hỗ trợ thông thường, khi các biện pháp này dùng riêng lẻ không đủ để kiểm soát tình trạng lâm sàng và khi không thể điều trị căn nguyên.
  • Trong trường hợp điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể sử dụng racecadotril như một liệu pháp điều trị bổ sung.

Liều dùng

  • Racetril 30 dùng cho trẻ em ≥ 13 kg.
  • Liều khuyến cáo được xác định dựa theo trọng lượng cơ thể: 1,5 mg/kg (tương đương 1 – 2 gói), ngày uống 3 lần cách đều nhau.
    Trẻ 13 – 27 kg: 1 gói Racetril 30 x 3 lần/ngày.
    Trẻ > 27 kg: 2 gói Racetril 30 x 3 lần/ngày.
  • Thời gian điều trị trong các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em là 5 ngày. Nên tiếp tục điều trị cho đến khi ghi nhận hai lần đi phân bình thường nhưng không quá 7 ngày.
  • Các đối tượng đặc biệt
    Không có nghiên cứu trên trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi, trẻ em bị suy thận hoặc suy gan.
    Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Cách dùng

  • Racetril được dùng bằng đường uống, kết hợp với bù nước bằng đường uống.
  • Có thể cho thuốc vào thức ăn, phân tán trong một cốc nước hoặc trong bình sữa, trộn đều và sử dụng ngay.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Racetril có chứa sucrose (saccharose). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase.
  • Không dùng thuốc này cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Ít gặp

  • Viêm amiđan.
  • Phát ban, ban đỏ.
  • Racecadotril không thay thế được cho nước uống. Bù nước rất quan trọng trong việc xử trí tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ.
  • Sự xuất hiện máu hoặc mủ trong phân và sốt có thể cho thấy vi khuẩn xâm nhập gây tiêu chảy hoặc có bệnh nặng khác. Ngoài ra, racecadotril chưa được thử nghiệm trong trường hợp tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh. Do đó, không nên dùng racecadotril trong những trường hợp này.
  • Tiêu chảy mạn tính chưa được nghiên cứu đầy đủ với racecadotril.
  • Mỗi gói Racetril 30 chứa2,8905 g sucrose. Nếu lượng sucrose (nguồn glucose và fructose) có trong liều hàng ngày của Racetril vượt quá 5 g/ngày, thì sau đó phải tính toán tỷ lệ dùng đường hàng ngày cho trẻ.
  • Không dùng thuốc này cho trẻ em bị suy thận hoặc suy gan, bất kể ở mức độ nào.
  • Không dùng thuốc này trong trường hợp nôn mửa kéo dài hoặc không kiểm soát được.
  • Khi gặp các phản ứng da nghiêm trọng, phải ngừng Racetril ngay lập tức.
  • Quá mẫn/phù mạch thần kinh có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình trị liệu. Có thể xảy ra phù mạch ở mặt, tứ chi, môi, niêm mạc. Khi có phù mạch làm tắc nghẽn đường hô hấp trên, như lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản, ngừng sử dụng racecadotril và bệnh nhân nên được tiến hành cấp cứu ngay lập tức.
  • Sử dụng đồng thời racecadotril và thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin có thể làm tăng nguy cơ phù mạch.
  • Không nên dùng racecadotril cho phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
  • Racecadotril không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.