PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stacytine 200 CAP
OTC

Stacytine 200 CAP chứa acetylcysteine làm giảm độ nhớt của đờm ở phổi và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài. Acetylcysteine có thể bảo vệ gan trong quá liều paracetamol bằng cách duy trì hoặc khôi phục nồng độ glutathione hoặc đóng vai trò là chất nền liên hợp với chất chuyển hóa trung gian gây độc.

Quy cách Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên, chai 100 viên)
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Acetylcysteine
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nang cứng: 200 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
  • Acetylcysteine được dùng làm thuốc giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

Liều dùng

Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hòa tan trong nước.

  • Người lớn: 200 mg (1 viên) x 3 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200 mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
    (Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp).

Giải độc quá liều paracetamol:
Liều đầu tiên 140 mg/kg, dùng trong dung dịch 5%; tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70 mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 lần. Hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó.

Cách dùng

Stacytine 200 CAP được dùng đường uống.

  • Quá mẫn với acetylcysteine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Phản ứng quá mẫn:
    Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
  • Các tác dụng không mong muốn khác:
    Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hôi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
  • Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.
  • Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.
  • Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
  • Stacytine 200 CAP có chứa lactose và tinh bột mì. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với coeliac).
  • Stacytine 200 CAP dùng được trên phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Stacytine 200 CAP trước khi lái xe hay vận hành máy móc.