PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Stadlofen 50
Rx

Diclofenac sodium là một hợp chất không steroid có đặc tính giảm đau/chống viêm. Thuốc ức chế prostaglandin synthetase (cyclooxygenase).

Quy cách Hộp 50 viên
Hạn dùng 36 tháng
Thành phần Diclofenac sodium
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén bao phim tan trong ruột: 50 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định: 

Người lớn và người cao tuổi:

Giảm tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh gồm:

  • Bệnh viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp.
  • Rối loạn cơ-xương cấp tính như viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Các tình trạng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.

Trẻ em

  • Diclofenac sodium không phù hợp cho trẻ em

Liều dùng: 

75 – 150 mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.

Liều khuyến cáo tối đa là 150 mg/ngày.

  • Viêm xương khớp: 100 – 150 mg/ngày, chia nhiều lần (50 mg x 2 – 3 lần/ngày, hoặc 75 mg x 2 lần/ngày). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày, không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau nhiều về đêm, chuyển uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Viêm khớp dạng thấp: 75 – 150 mg/ngày chia làm 2 – 3 lần. Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày, nếu cần tăng lên 150 mg/ngày, chia 2 lần.
  • Viêm cột sống dính khớp: 100 – 125 mg/ngày, chia nhiều lần (25 mg x 4 lần/ngày, thêm 1 lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).

Đối với những liều không phù hợp với hàm lượng của sản phẩm này, đề nghị sử dụng dạng hàm lượng khác phù hợp.

Các đối tượng đặc biệt

  • Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả ở người cao tuổi yếu sức hoặc nhẹ cân và theo dõi tình trạng chảy máu đường tiêu hóa trong quá trình điều trị.
  • Suy thận và suy gan: Không có khuyến cáo điều chỉnh liều lượng cụ thể.
  • Trẻ em: Không phù hợp cho trẻ em.

Cách dùng:

Stadlofen 50 được dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với nước, tốt nhất nên uống trong hoặc sau khi ăn.

  • Quá mẫn với diclofenac hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Loét, chảy máu, hoặc thủng dạ dày hoặc ruột tiến triển.
  • Có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng dạ dày liên quan đến điều trị với các NSAID trước đó.
  • Đang hoặc có tiền sử tái phát loét/chảy máu dạ dày (≥ 2 đợt riêng biệt loét hoặc chảy máu dạ dày).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy gan.
  • Suy thận.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
  • Người bị hen suyễn, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính do ibuprofen, acetylsalicylic acid hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).

  • Thường gặp: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, tăng transaminase, Phát ban.
  • Ít gặp: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.

Sử dụng Stadlofen 50 thận trọng trong:

  • Các NSAID dùng đường toàn thân khác bao gồm các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
  • Người cao tuổi yếu sức hoặc những người nhẹ cân.
  • Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Có tiền sử về các biến cố đường tiêu hóa nghiêm trọng.
  • Những bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa hoặc có tiền sử gợi ý về loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột.
  • Những bệnh nhân có tiền sử độc tính đối với đường tiêu hóa.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, như corticosteroid tác dụng toàn thân, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái thu nhận có chọn lọc serotonin (SSRI) hoặc các thuốc chống tiểu cầu như acetylsalicylic acid.
  • Những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, viêm gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (có thể gây ra cơn porphyrin cấp).
  • Bệnh nhân bị suy chức năng tim hoặc thận, có tiền sử tăng huyết áp, người cao tuổi, những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận đáng kể, và ở những bệnh nhân mất dịch ngoại bào do bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Ngừng diclofenac khi có biểu hiện đầu tiên về phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc,…
  • Những bệnh nhân SLE và rối loạn mô liên kết hỗn hợp (có thể làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
  • Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).
  • Bệnh nhân bị khiếm khuyết về sự cầm máu, tạng chảy máu hoặc bất thường huyết học.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn, viêm mũi dị ứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi (như polyp mũi), bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc nhiễm khuẩn mãn tính đường hô hấp. Bệnh nhân đã từng bị dị ứng với các chất khác, như phản ứng da, ngứa hoặc mày đay. Bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử hen phế quản.
  • Phụ nữ đang cố gắng có thai hoặc trong quý 1 và 2 của thai kỳ, Phụ nữ khó thụ thai hoặc những người đang điều trị vô sinh.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Ở những bệnh nhân có các rối loạn hệ thần kinh trung ương như rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ; ngủ gà hoặc mệt mỏi khi dùng các NSAID, không nên lái xe và vận hành máy móc.