PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Vincestad 10
Rx

Vinpocetine là một chất có cơ chế tác động phức hợp, có tác động thuận lợi trên chuyển hóa ở não và lưu lượng máu não cũng như lên các đặc tính lưu biến của máu.

Quy cách Hộp 28 viên, 30 viên, 60 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Vinpocetine
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 10 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não: Tình trạng sau đột quỵ, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, thoái hóa hệ sống nền. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
  • Điều trị rối loạn mao mạch mãn tính của võng mạc và mạch mạc.
  • Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai.

Liều dùng

  • 5 – 10 mg x 3 lần/ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều cho người bệnh gan, thận.

Cách dùng

  • Uống thuốc sau bữa ăn.
  • Quá mẫn với vinpocetine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Ít gặp:

  • Đau đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ;
  • Tâm trạng phấn khích;
  • Buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng;
  • Cảm giác nóng, hạ huyết áp.
  • Thuốc phải được dùng theo chẩn đoán cho từng người bệnh trong trường hợp người bệnh có bệnh tim. Nên đo điện tâm đồ trong trường hợp có hội chứng khoảng QT kéo dài hoặc khi dùng đồng thời với một thuốc khác làm kéo dài khoảng QT.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy. Có thể đau đầu, choáng váng, chóng mặt, ngủ gà, nhịp tim bất thường, phản ứng tâm thần vận động, kích động và bồn chồn nhưng rất hiếm khi.