Chỉ định
- Tăng lipid máu nguyên phát
Vytostad được chỉ định để làm giảm sự tăng cholesterol toàn phần (total-C), cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), apolipoprotein B (Apo B), triglyceride (TG) và cholesterol lipoprotein tỷ trọng không cao (non-HDL-C), và để tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C) ở bệnh nhân có tăng lipid máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp.
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử
Vytostad được chỉ định để giảm sự tăng cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử như một biện pháp hỗ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) hoặc nếu những phương pháp điều trị này không có sẵn.
Liều dùng
- Liều dùng thông thường: 1 viên/ngày.
- Khoảng liều thông thường: ezetimibe/simvastatin 10/10 mg/ngày đến 10/40 mg/ngày.
- Kiểm tra lại nồng độ lipid sau 2 tuần dùng thuốc. Nếu cần thiết thì điều chỉnh liều.
Giới hạn sử dụng liều 10/80 mg
- Do tăng nguy cơ mắc bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, đặc biệt trong năm đầu điều trị, chỉ nên sử dụng ezetimibe/simvastatin liều 10/80 mg đối với những bệnh nhân đã dùng mức liều này mạn tính (12 tháng trở lên) mà không có bằng chứng về độc tính trên cơ.
- Bệnh nhân đang dung nạp với liều ezetimibe/simvastatin 10/80 mg mà cần bắt đầu điều trị với một thuốc tương tác chống chỉ định hoặc liên quan đến giới hạn liều của simvastatin nên được chuyển sang một loại statin hoặc phác đồ statin cơ bản khác ít có khả năng tương tác thuốc hơn.
- Do tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, liên quan đến liều ezetimibe/simvastatin 10/80 mg, ở bệnh nhân không thể đạt được mục tiêu LDL-C khi sử dụng liều ezetimibe/simvastatin 10/40 mg không nên điều chỉnh liều thành 10/80 mg, mà nên thay thế bằng các biện pháp điều trị giảm LDL-C khác để giảm LDL-C nhiều hơn.
Kết hợp với các thuốc khác
- Rapamil, diltiazem hoặc dronedarone: Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/10 mg/ngày.
- Amiodarone, amlodipine hoặc ranolazine: Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/20 mg/ngày.
- Thuốc hấp thụ acid mật: Nên dùng Vytostad trước ≥ 2 giờ hoặc sau ≥ 4 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật.
Bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử
- Liều khuyến cáo: ezetimibe/simvastatin 10/40 mg/ngày vào buổi tối.
- Viên kết hợp ezetimibe/simvastatin nên được sử dụng như một biện pháp hỗ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) hoặc nếu những phương pháp điều trị này không có sẵn.
- Nồng độ simvastatin tăng gần gấp đôi khi sử dụng đồng thời với lomitapide; do đó, nên giảm 50% liều ezetimibe/simvastatin nếu bắt đầu dùng lomitapide.
- Liều ezetimibe/simvastatin không nên vượt quá 10/20 mg/ngày (hoặc 10/40 mg/ngày đối với những bệnh nhân đã dùng simvastatin 80 mg/ngày mạn tính trước đó (12 tháng trở lên) mà không có bằng chứng về độc tính trên cơ) khi dùng chung với lomitapide.
Bệnh nhân suy thận/bệnh thận mạn tính
- Suy thận nhẹ (GFR ước tính ≥ 60 ml/phút/1,73 m2), không cần điều chỉnh liều.
- Ở bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính và mức lọc cầu thận ước tính < 60 ml/phút/1,73 m2, liều Vytostad là 10/20 mg/ngày vào buổi tối. Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ khi dùng liều cao hơn.
Người cao tuổi
- Không cần điều chỉnh liều.
- Khuyến cáo sử dụng chế phẩm thích hợp khi dùng ezetimibe/simvastatin liều 10/40 mg và 10/80 mg.
Cách dùng
- Uống một liều mỗi ngày vào buổi tối, có hoặc không có thức ăn.