PRODUCT FILTER
Nhóm
Loại
Loại

Zanastad
Rx

Zanastad chứa tizanidine là chất chủ vận α2-adrenergic, tác động vào hệ thống thần kinh trung ương vùng tủy sống và trên tủy sống. Zanastad làm giảm quá trình kích thích các nơron vận động trên tủy sống nên làm giảm co cơ và không làm yếu cơ quá mức.

Quy cách Hộp 30 viên, 100 viên. Chai 100 viên
Hạn dùng 24 tháng
Thành phần Tizanidine
Dạng bào chế và hàm lượng Viên nén: 2 mg
Mã sản phẩm :

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tủy sống.
  • Co cơ hoặc giật rung.
  • Đau do co cơ.

Liều dùng

Người lớn

  • Điều trị co cứng cơ: Liều khởi đầu thông thường: Liều đơn 2 mg. Sau đó, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng dần mỗi lần 2 mg, cách nhau ít nhất 3 – 4 ngày/1 lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều khuyến cáo tối đa là 36 mg/ngày.
  • Điều trị đau do co cơ: Uống 2 – 4 mg/lần, ngày uống 3 lần.

Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút)

Liều khởi đầu 2 mg/lần/ngày, tăng liều dần. Mỗi lần tăng không được quá 2 mg. Nên tăng liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần dùng trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.

Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em.

Cách dùng

  • Zanastad được dùng đường uống, có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 – 4 lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Không vượt quá liều cho tác dụng điều trị mong muốn.
  • Có thể uống Zanastad trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn, nhưng không được thay đổi cách uống (chuyển từ uống trong bữa ăn sang ngoài bữa ăn có thể thúc đẩy sớm hoặc làm chậm thời gian bắt đầu tác dụng và làm tăng các tác dụng không mong muốn).
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời với ciprofloxacin hoặc fluvoxamine.
  • Suy gan nặng.

Thường gặp

  • Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu;
  • Nhược cơ, đau lưng;
  • Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị cảm, ảo giác;
  • Phát ban, đổ mồ hôi, loét da;
  • Sốt.
  • Zanastad làm kéo dài khoảng QT, gây chậm nhịp tim, hạ huyết áp. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và xuất hiện sau khi dùng đơn liều ≥ 2 mg. Khi thay đổi tư thế đột ngột có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Zanastad có thể gây tổn thương gan nên cần hết sức thận trọng đối với người suy giảm chức năng gan. Cần theo dõi aminotransferase huyết thanh trong 6 tháng đầu dùng thuốc (vào thời điểm tháng thứ 1, 3 và 6) và sau đó theo dõi định kỳ phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng.
  • Zanastad có thể gây ảo giác trên một số người dùng thuốc.
  • Sử dụng Zanastad thận trọng đối với người suy thận có độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút.
  • Chỉ sử dụng Zanastad cho người cao tuổi khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ. Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
  • Không được ngừng thuốc đột ngột, vì có nguy cơ tái phát tăng huyết áp, nhịp tim nhanh và tăng trương lực; phải giảm dần liều, đặc biệt ở bệnh nhân dùng liều cao trong thời gian kéo dài.
  • Không nên dùng Zanastad cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Chỉ nên dùng Zanastad trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
  • Zanastad có tác dụng an thần và có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.