Viên đặt trực tràng Partamol 150 Supp. (paracetamol 150 mg) có tác dụng toàn thân giúp giảm đau, hạ sốt ở trẻ sơ sinh cân nặng từ 8 – 12 kg (khoảng 6 – 24 tháng).
S-Profen 400 (Dexibuprofen 400 mg) thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt, đặc biệt tác dụng chống viêm và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp.
Naproflam 500 (Naproxen 500 mg) là thuốc giảm đau chống viêm không steroid có đặc tính hạ sốt, hoạt động bằng cách ngăn chặn cơ thể sản xuất chất gây viêm prostaglandin.
Stadolac 200 (etodolac 200 mg) là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc thường được chỉ định trong tình trạng đau do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Ferolina (sắt fumarat, bột tảo spirulina, acid folic, vitamin B12) giúp giảm nguy cơ thiếu máu do thiếu sắt, hỗ trợ quá trình tạo máu ở người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
Folic STELLA (acid folic) hỗ trợ tăng khả năng tạo máu, giúp giảm thiếu máu do thiếu acid folic ở người lớn, phụ nữ có thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
Rutin-C STELLA chứa rutin trihydrat và acid ascorbic trong thành phần, tác dụng làm tăng sức bền thành mạch, hỗ trợ chống oxy hóa và hỗ trợ tốt cho sức khỏe tim mạch ở người lớn.
CoQ10-STELLA chứa Coenzym Q10 và chiết xuất tiêu đen trong thành phần, hỗ trợ chống oxy hóa và hỗ trợ tốt cho sức khỏe tim mạch ở người lớn. Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
ZinDcal (Calci, Magnesi, Kẽm, Vitamin D3) hỗ trợ tăng cường hấp thu calci, giúp xương và răng chắc khỏe, hỗ trợ phát triển chiều cao, giảm nguy cơ còi xương cho trẻ em, giảm nguy cơ loãng xương ở người lớn.
Helix STELLA (chiết xuất lá thường xuân) được dùng cho người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên khi bị ho khan, ho có đờm, ho do thay đổi thời tiết, viêm họng, viêm phế quản. Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
PARTAMOL 250 EFF. (paracetamol 250 mg) làm giảm thân nhiệt ở người bệnh bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Rupatadine STELLA 10 mg (Rupatadine fumarate) được chỉ định trong các trường hợp điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Với liều khuyến cáo thông thường, ivabradine giúp nhịp tim giảm khoảng 10 nhịp/phút lúc nghỉ và trong lúc luyện tập. Điều này làm giảm gánh nặng cho tim khi hoạt động và giảm nhu cầu oxy cho cơ tim.
Ở cả người khỏe mạnh và bệnh nhân tăng cholesterol máu, pravastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, VLDL-cholesterol và triglycerid; trong khi đó làm tăng HDL-cholesterol và apolipoprotein A.
Cilnistella 10 (Cilnidipine) được sử dụng như thuốc hạ huyết áp dành cho người lớn. Ở những bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, uống một liều đơn cilnidipine mỗi ngày cho thấy tác dụng hạ huyết áp được duy trì trong 24 giờ và vẫn còn rõ rệt vào sáng sớm hôm sau.
Stadlacil 4 (lacidipne) được chỉ định để điều trị cao huyết áp như một đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác như thuốc chen beta, lợi tiểu và ức chế ACE.
Rebagastrin (Rebamipide 100 mg) thuộc nhóm thuốc điều trị loét dạ dày - tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dành cho người lớn.
Metformin STELLA 850 mg được chỉ định trong điều trị đái tháo đường týp 2, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi việc kiểm soát chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong việc kiểm soát glucose huyết.
Tefostad T300 (Tenofovir disoproxil fumarate) kết hợp với các thuốc kháng retrovirus trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, dự phòng nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với HIV và điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn.
Stadovas 5 CAP (Amlodipine 5 mg) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Thuốc có thể dùng đơn trị hay kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Nifedipin T20 retard dùng trong dự phòng đau thắt ngực (đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal) và điều trị tăng huyết áp.
Felodipine được dùng trong kiểm soát tăng huyết áp và dự phòng đau thắt ngực ổn định. Felodipine có tác động chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ do cải thiện cân bằng cung/cầu oxy cho cơ tim.
Bisostad 5 (Bisoprolol fumarate) dùng trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn được dùng phối hợp với trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
Bisoprolol được dùng dưới dạng fumarate trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn được dùng phối hợp với trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
Ticagrelor được chỉ định dùng đồng thời với acid acetylsalicylic trong phòng ngừa biến cố huyết khối ở người mắc hội chứng mạch vành cấp tính, bệnh nhân có tiền sử và nguy cơ cao bị biến cố huyết khối.
Ezecept 20/10 chứa ezetimibe và atorvastatin, là thuốc làm giảm lipid, ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol ở ruột và các phytosterol liên quan và ức chế tổng hợp cholesterol nội sinh.
Xelostad 10 (Rivaroxaban) được sử dụng trong phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn, điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.
Viên kết hợp ezetimibe/simvastatin được sử dụng cùng với chế độ ăn uống thích hợp để giúp hạ thấp cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL-C, triglyceride) và làm tăng cholesterol “tốt” (HDL-C) trong máu nhằm giúp giảm nguy cơ bệnh tim, nguy cơ xơ vữa động mạch do tăng cholesterol máu.
Drotaverine thuộc nhóm điều trị giãn cơ trơn được chỉ định điều trị các hội chứng đau của hệ tiêu hóa, đường mật, tiết niệu - sinh dục và mạch máu.
Gliptinestad 50 (Sitagliptin) dùng đơn trị liệu giúp kiểm soát lượng đường trong cơ thể để điều trị đái tháo đường tuýp 2. khi chế độ ăn uống, tập luyện không đáp ứng được và người bệnh không sử dụng được metformin. Ngoài ra, tùy vào đáp ứng của bệnh nhân mà Gliptinestad 50 có thể kết hợp với các thuốc khác để kiểm soát đường huyết.
Racetril Cap. (racecadotril 100 mg) điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn. Racecadotril làm giảm sự tăng tiết nước và điện giải ở ruột gây ra do độc tố vi khuẩn tả hoặc viêm, và không ảnh hưởng đến hoạt động bài tiết cơ bản.
Thuốc cốm Racetril (Racecadotril) được sử dụng ở trẻ nhỏ trên 3 tháng tuổi, trẻ em và người lớn để điều trị tiêu chảy cấp, kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Almasane là hỗn hợp cân bằng của hai thuốc kháng acid và một thuốc chống đầy hơi simethicone, thuộc nhóm điều trị các rối loạn liên quan đến acid, làm dịu các triệu chứng khó tiêu, ợ nóng, đầy hơi.
Kidviton bổ sung các loại vitamin thiết yếu và khoáng chất cho cơ thể, kích thích ăn ngon , bồi bổ cơ thể, tăng cường miễn dịch. Ngoài ra, siro Kidviton còn được chỉ định cho mọi lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.
Eperisone hiệu quả trong cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng ở vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tuỷ, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
Aldenstad plus (Alendronic acid và cholecalciferol) được sử dụng để điều trị tình trạng loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ có nguy cơ bị thiếu hụt vitamin D. Thuốc giúp giảm nguy cơ gãy xương sống và xương hông.
Zanastad (tizanidine, là chất chủ vận α2-adrenergic, tác động vào hệ thống thần kinh trung ương vùng tủy sống và trên tủy sống) làm giảm quá trình kích thích các nơron vận động trên tủy sống nên làm giảm co cơ và không làm yếu cơ quá mức.
Leflunomide có tác dụng chống viêm thông qua ức chế các tế bào miễn dịch gây viêm, được dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển và viêm khớp vảy nến tiến triển ở người lớn. Không dùng Leflunomide cho người dưới 18 tuổi.
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Partamol-Cafein là dạng phối hợp của paracetamol và caffeine, được chỉ định trong các trường hợp đau và sốt như: nhức đầu, chứng đau nửa đầu, đau lưng, đau răng,....
Partamol C (Paracetamol và vitamin C) được chỉ định trong các bệnh kèm theo đau hoặc sốt như đau đầu, các tình trạng giống như cúm, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, ở người lớn và trẻ em có cân nặng hơn 25 kg (khoảng 8 tuổi).
Bicimax giúp bổ sung các vitamin nhóm B, vitamin C, calcium và magnesium khi bị stress kéo dài, nhiễm trùng kéo dài và sốt, khi mắc bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày hay cho những người nghiện rượu, ....
Pravitce có công dụng chính là bổ sung calcium và vitamin C cho người bị thiếu hụt do kém dinh dưỡng, cho phụ nữ mang thai và đang trong thời kỳ cho con bú, thanh thiếu niên đang tăng trưởng, người cao tuổi.
Elnitine giúp bổ sung calcium và magnesium trong thời kỳ dưỡng bệnh, người bị stress, người cao tuổi, phụ nữ mãn kinh, trẻ đang tăng trưởng. Elnitine được dùng bằng đường uống, không được tiêm.
Lorastad D Syrup (Desloratadine) được dùng để giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và nổi mày đay. Thuốc không gây buồn ngủ. Không dùng Lorastad D Syrup ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Amxolstad 60 mg/10 ml (Ambroxol hydrochloride) có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy trong các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
Bamstad (Bambuterol hydrochloride) có tác dụng trên đường hô hấp thuộc nhóm thuốc giãn phế quản, được chỉ định điều trị hen suyễn, co thắt phế quản và/hoặc tắc nghẽn đường hô hấp có hồi phục ở người lớn.
Bilazin 20 (Bilastine) được dùng trong điều trị triệu chứng các trường hợp viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm) hoặc nổi mày đay. Thuốc không gây buồn ngủ.
Stacytine 200 GRA chứa acetylcysteine, điều trị các rối loạn tiết dịch phế quản, đặc biệt trong các rối loạn phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn.
Betamethasone kết hợp với dexchlorpheniramine maleate được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, của mày đay cấp tính.
Molnupiravir được chỉ định để điều trị bệnh COVID-19 từ nhẹ đến trung bình ở người lớn có xét nghiệm chẩn đoán SARS-CoV-2 dương tính và có ít nhất một yếu tố nguy cơ tiến triển bệnh nặng.
Flustad 75 (Oseltamivir) điều trị bệnh cúm ở người lớn và trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh đủ tháng) có các triệu chứng điển hình của bệnh cúm, khi virus đang lây lan trong cộng đồng. Thuốc này không thay thế cho vaccine cúm, không ảnh hưởng đến việc chủng ngừa cúm hàng năm.
Ribastad 200 (Ribavirin) được chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan chưa suy và điều trị một số sốt xuất huyết do virus gây ra.. Đối với bệnh viêm gan C, thuốc được sử dụng kết hợp với các thuốc khác như simeprevir, sofosbuvir, peginterferon alfa-2b hoặc peginterferon alfa-2a.
Lesovir (Ledipasvir kết hợp với sofosbuvir) được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân viêm gan C mạn tính bằng cách loại bỏ virus viêm gan C trong cơ thể, giúp hệ thống miễn dịch chống lại virus và giúp gan dần hồi phục.
Lamzidivir (Lamivudine và zidovudine) là thuốc kháng virus tác động trực tiếp được sử dụng trong liệu pháp kết hợp các thuốc kháng retrovirus để điều trị nhiễm HIV.
Lamivudine phối hợp với nevirapine và zidovudine có khả năng ức chế virus HIV-1 hiệu quả, giúp giảm tải lượng virus trong cơ thể xuống mức không thể phát hiện (dưới 50 bản sao/ml) và duy trì hệ miễn dịch khỏe mạnh.
Lamone 100 (Lamivudine) được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính và có bằng chứng nhân lên của virus viêm gan B (HBV). Thuốc được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Trenstad (Emtricitabine, tenofovir disoproxil fumarate) được dùng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B mạn tính ở người từ 18 tuổi trở lên.
Linestad 600 chứa linezolid là một thuốc kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm kháng sinh mới oxazolidinone. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm phổi và nhiễm trùng da và mô mềm.
Mopristad 5 (Mosapride citrate) có công dụng chính trong điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột kết hợp với khó tiêu chức năng như viêm dạ dày mạn tính, ợ nóng, buồn nôn,…Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Alumastad chứa dried aluminum hydroxide gel và magnesium hydroxide là những chất kháng acid làm giảm đau và khó chịu của chứng khó tiêu bằng cách trung hòa acid quá mức của dạ dày.
Argistad 1G (arginine hydrochloride) được dùng trong bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure, hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập cho người bệnh tim mạch ổn định, điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu, điều trị duy trì tăng amoniac huyết cho người bị thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
Smetstad (Diosmectite) dùng trong điều trị các triệu chứng đau của viêm thực quản, dạ dày và ruột, hỗ trợ biện pháp bù dịch điện giải trong tiêu chảy cấp và mạn tính, đặc biệt ở trẻ em.
Amiodarone là thuốc chống loạn nhịp tim được sử dụng để điều trị và dự phòng một số loại rối loạn nhịp tim, bao gồm nhanh thất, rung thất, và nhịp nhanh QRS rộng, cũng như rung nhĩ và nhịp nhanh kịch phát trên thất.
Statripsine (Alphachymotrypsine) được dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng. Thuốc được dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
Diosmin 500 (Phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế tương ứng với Diosmin 450 mg) thuộc nhóm thuốc bảo vệ mạch máu, trợ tĩnh mạch. Thuốc được dùng trong điều trị những triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch và các triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp.
Keamine có tác dụng điều trị và phòng ngừa tình trạng rối loạn chuyển hóa protein ở người bị suy thận mạn tính. Dùng Keamine kết hợp với chế độ ăn rất ít protein làm giảm việc đưa nitơ vào cơ thể đồng thời tránh hậu quả xấu của chế độ ăn không đủ protein và tình trạng suy dinh dưỡng.
Viên nén đặt âm đạo Vastad (metronidazole, nystatin và neomycin sulfate) thuộc nhóm thuốc sát khuẩn và chống nhiễm phụ khoa không kết hợp corticosteroid, được dùng trong điều trị viêm âm đạo.
Viên nén đặt âm đạo Aliquina (Dequalinium chloride) được dùng trong điều trị viêm âm đạo do vi khuẩn, thuộc nhóm thuốc sát khuẩn và chống nhiễm khuẩn phụ khoa không kết hợp với costicosteroid.
Sifstad 0.7 chứa pramipexole là chất chủ vận dopamin không thuộc dẫn xuất của nấm cựa gà, được chỉ định trong điều trị bệnh Parkinson và hội chứng chân không yên vô căn. Không dùng thuốc này cho trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi.
Vinpocetine được dùng để điều trị một số bệnh có kèm theo các rối loạn tuần hoàn máu não. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não. Điều trị hoặc làm giảm triệu chứng một số bệnh ở tai và mắt có nguyên nhân mạch.
Flazacort 6 chứa deflazacort là một glucocorticoid có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch, được chỉ định dùng trong điều trị hen suyễn, viêm khớp, điều trị dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ cao đào thải sau cấy ghép tạng.
có thành phần chính là prednisolone, được chỉ định trong điều trị hoặc ức chế rối loạn miễn dịch do viêm hoặc dị ứng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán trong nước.
Azoltel 400 chứa albendazole là một dẫn chất benzimidazole carbamate, về cấu trúc có liên quan với thiabendazole và mebendazole. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột.
Thuốc kem bôi da Flucistad (Acid fusidic) được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với điều trị toàn thân trong viêm da gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc không có tác dụng trên nấm.
Stadgentri là kem bôi da kết hợp tính kháng viêm, chống ngứa của betamethason với hoạt tính kháng nấm của clotrimazol và hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng của gentamicin sulfate.